Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
m = 23 . 0 , 18 + 137 . 0 , 93 m 171 + 39 . 0 , 44 m 56 + 16 n o
=> m - 23 . 0 , 18 + 137 . 0 , 93 m 171 + 39 . 0 , 044 56 + 16 0 , 93 m 171 + 0 , 044 56 - 0 , 05
=> m = 25,5 g
Giá trị a gần nhất với giá trị 25,5
Đáp án C
Theo giả thiết, suy ra : Khi cho V lít CO 2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca ( OH ) 2 thì chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa. Sau khi lọc bỏ kết tủa thêm tiếp 0,6V lít CO 2 vào thì đã có hiện tượng hòa tan một phần kết tủa (nếu không có hiện tượng hòa tan kết tủa thì lượng kết tủa thu được phải là 0,6a gam).
Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Từ đồ thị, suy ra :
Đáp án D
Lượng CO 2 tham gia phản ứng và lượng Ba ( OH ) 2 ở hai thí nghiệm đều bằng nhau, nhưng ở TN1 thu được lượng kết tủa ít hơn ở TN2. Suy ra ở TN1 kết tủa đã bị hòa tan một phần. Dựa vào tính chất của đồ thị ở TN1 suy ra :
n CO 2 = 2 n Ba ( OH ) 2 - n BaCO 3 = ( 2 a - 0 , 1 ) mol
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lượng kết tủa theo lượng CO 2 ở TN1 và TN2 :
Dựa vào 2 đồ thị, ta thấy a < 2a - 0,1 < 2a nên ở TN2 kết tủa đạt cực đại. Suy ra :
Vậy V = 6,72 lít và a = 0,2 mol
Đáp án C
5,6 lít H2 ⇄ 0,25 mol H2 ||→ thêm 0,25 mol O vào X.
Lúc này có (51,3 + 0,25 × 16) gam 2 oxit là Na2O và CaO;
từ 28 gam NaOH → có 0,35 mol Na2O → nCaO = 0,6 mol.
||→ Y gồm 0,7 mol NaOH và 0,6 mol Ca(OH)2.
Quan tâm ∑nOH– = 1,9 mol và nCa2+ = 0,6 mol.
0,8 mol SO2 + 1,9 mol OH– → 0,8 mol SO32– + 0,3 mol OH–.
So sánh SO32– với Ca2+ ||→ có 0,6 mol tủa CaSO3 ||→ m = 0,6 × (40 + 80) = 72 gam.