K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2022

tham khảo

0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1

12 tháng 7 2019

Đáp án C.

Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.
Đúng. Khi cho F 1  lai với cơ thể đồng hợp lặn  A a B b   x   a a b b → (1)     Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)     Đúng.

(3)     Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)     Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9
Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F 2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F 3 chiếm tỉ lệ  a a b b = 4 9 x 4 9 x 1 16 = 1 81

15 tháng 4 2018

Đáp án C

Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.

(1)   Đúng. Khi cho F 1  lai với cơ thể đồng hợp lặn: A a B b x a a b b → Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)   Đúng.

(3)   Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)   Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9
→ Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F 2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F 3 chiếm tỉ lệ: 

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Nếu cho  lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ...
Đọc tiếp

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nếu cho  lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2) Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Mensđen.

(3) Kiểu hình mào hạt đào ở do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành

(4) Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
13 tháng 12 2018

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.

(1)   Đúng. Khi cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn: AaBb x aabb→ Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)   Đúng.

(3)   Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)   Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9

→ Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F3chiếm tỉ lệ:  a a b b   =   4 9 . 4 9 . 1 16 = 1 81

Đáp án C

29 tháng 7 2019

Đáp án B

Theo đề bài ta thấy F1 dị hợp 2 cặp gen đem lai với nhau cho ra tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1.

Đây là tỉ lệ đặc trưng của tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập hoặc tương tác bổ sung.

Tuy nhiên trong bài này không thể là phân li độc lập vì đây cả 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng. Phân li độc lập thì phải một cặp gen quy định một tính trạng. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy luật tương tác bổ sung là do 2 cặp gen phân li độc lập cùng tác động quy định một tính trạng

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào :3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng? I. Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ...
Đọc tiếp

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào :3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng?

I. Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

II. Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.

III. Kiểu hình mào hạt đào ở F2 do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành.
IV. Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256.

A. II, III.

B. I, II.

C. I, III

D. I, IV.

1
9 tháng 6 2018

Đáp án C

Tỉ lệ phân li KH ở F2 là 9:3:3:1 -> Tương tác bổ sung

→ F1 : AaBb

Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho KH có tỉ lệ 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb -> I đúng

II sai. Hình dạng mào gà di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung

III đúng

IV sai. Tỉ lệ gà mào hạt đào ở F2 là (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb)

Cho lai 2 gà mào hạt đào ở F2 với nhau 

→ Gà mào hình hoa hồng thuần chủng AAbb chiếm tỉ lệ là: 

2/9 x 2/9 x 1/4 + 2/9 x 4/9 x 1/2 x 1/4 + 4/9 x 4/9 x 1/4 x 1/4 = 1/27

31 tháng 8 2019

Đáp án B

Gen có 2 alen nhưng tạo ra 7 kiểu gen trong quần thể nên đây là gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.

Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng:

XAYA × XaXa → F1: 1XAXa : 1XaYA.

Cho các con F1 này giao phối với nhau thì ta thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng.

28 tháng 4 2019

Đáp án : C

Gen có 2 alen, trong quần thể tạo ra 7 kiểu gen

=>  Gen nằm trên vừng tương đồng của NST giới tính X và Y

P : đực đen( tc ) x cái trắng

P:    XAYA × XaXa

F1 : 1XAXa : 1XaYA

F1 × F1 : XAXa × XaYA

F2 : 1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA

ó 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng : 50% con đực lông đen

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P: ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được F1 gồm 100% con cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen : 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P: ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được F1 gồm 100% con cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen : 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới tính.

II. Ở F1 kiểu gen của con đực là XAXA .

III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen trên.

IV. Ở F2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1 .

A. 1                        

B. 3                       

C. 2                       

D. 4

1
16 tháng 7 2018

Chọn C.

Giải chi tiết:

Ta thấy ở F1 100% cánh đen.

→ Cánh đen là trội so với cánh đốm và gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (vì ở F2 phân ly khác nhau ở 2 giới).

Quy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốm.

P: XAXA (♂)× XaY (♀)

→ F1: XAXa : XAY

→ F2: XAXA:XAXa:XAY:XaY

Xét các phát biểu:

I đúng.

II sai, kiểu gen của con đực F1 là XAXa

III đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen.

→ Có 5 kiểu gen trong quần thể.

IV sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 1:1:1:1.

8 tháng 5 2017

Đáp án C

Ta thấy ở F1 100% cánh đen → cánh đen là trội so với cánh đốm và gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (vì ở F2 phân ly khác nhau ở 2 giới)

Quy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốm

P: XAXA (♂)× XaY (♀) → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA:XAXa:XAY:XaY

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai, kiểu gen của con đực F1 là XAXa

III đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen → có 5 kiểu gen trong quần thể

IV sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 1:1:1:1