Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Ta có : A đen >> a đốm
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới tính
Ta có kiểu gen ruồi cái đốm F2 là XaXa.
=> Xa Xa = X a × X a
=> Ruồi giấm cái nhận X a từ cả bố lẫn mẹ
=> Bố mẹ có kiểu gen XA Xa × Xa YA
=> Gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y
=> 1, 2 , đúng; 3 sai
Xét XA Xa × Xa YA => XA Xa : Xa Xa : XA Y : Xa Ya
=> 4 đúng
Đáp án D
♂: XY, ♀: XX → P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen.
F1 × F1 → F2: 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái.
→ Tính trạng màu sắc cánh nằm trên NXT giới tính X, có alen trên Y (vì nếu tính trạng nằm trên NST giới tính X, Y không alen thì tính trạng cánh đốm phải xuất hiện ở toàn con đực).
Con cái F2 cánh đốm có kiểu gen XaXa → nhận 1Xa từ bố và 1Xa từ mẹ → F1 có kiểu gen: XAXa × XaYA → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA.
Xét các nội dung của đề bài:
Các nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung (3) sai vì con đực F1 có kiểu gen là XaYA chứ không phải XaY
→ Có 3 giải thích có nội dung đúng.
Đáp án: B
Ta có: A đen >> a đốm
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới
=> gen nằm trên NST giới tính
Ta có kiểu gen ruồi cái đốm F2 là X aX a.
=> Xa Xa = X a × X a
=> Ruồi giấm cái nhận X a từ cả bố lẫn mẹ
=> Bố mẹ có kiểu gen XA Xa × Xa YA
=> Gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y
=> 1, 2 đúng; 3 sai
Xét XA Xa × Xa YA
=> XA Xa : Xa Xa : XA Y : Xa Ya
=> 4 đúng
Đáp án D
I đúng. Đực F1lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng :1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính
Quy ước gen: A-B- quy định cánh đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng x Đực trắng thuần chủng
→ F1 có kiểu gen
Cho F1 lai với nhau:
F2 có
Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen :2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng
II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
III đúng. Trong số con cái đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
IV trong số con đực ở F2, số con cái trắng chiếm tỉ lệ = 5/8
Nếu tính trạng duy truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9:7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai thu được đời con có:
- Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 1/3
- Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 5/7.
Đáp án D
I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen:
A-B- quy định cánh đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY
Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng.
II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5 2 + 5 = 5 7 .
III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 3 3 + 6 = 1 3 .
IV Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = 5 8 .
Chọn đáp án D
I đúng. Đực F1 lai phân tích thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
- Quy ước gen:
A-B-: quy định cánh đen; A-bb;aaB-;aabb: đều quy định cánh trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:
P: Cái đen thuần chủng
A
A
X
B
X
B
x Đực trắng thuần chủng
a
a
X
b
Y
→ F1 có kiểu gen
A
a
X
B
X
b
,
A
a
X
B
Y
Cho F1 lai với nhau:
A
a
X
B
X
b
x
A
a
X
B
Y
F2 có :
→ Tỉ lệ kiểu hình là 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng: 5 con đực cánh trắng.
II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là
5
2
+
5
=
5
7
III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là
3
3
+
6
=
1
3
IV đúng. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là
5
8
Lưu ý: Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9 : 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai
A
a
X
B
X
b
x
A
a
X
B
Y
thu được đời con có:
Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
Đáp án D
Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen
→ tính trạng tương tác theo kiểu tương
tác bổ sung:
A-B-: cánh đen;
A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng
Trong đó 1 trong 2 gen quy định màu
cánh nằm trên NST giới tính X
P: AAXBXB × aaXbY
→AaXBXb : AaXBY
AaXBY × aaXbXb
→ Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY)
→2 con đực cánh trắng : 1 đen : 1 trắng
Cho F1 × F1: AaXBXb × AaXBY
→ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY)
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng, số con cánh trắng ở F2: 7/16;
số con đực cánh trắng: 5/16
→tỷ lệ này là 5/7
III đúng, số con cánh đen ở F2: 9/16;
số con đực cánh đen: 3/16
→tỷ lệ này là 1/3
IV đúng, số con đực là 1/2;
số con đực cánh trắng: 5/16
→ tỷ lệ cần tính là 5/8
Chọn C.
Pt/c: cái đen x đực trắng
F1:100% đen
Đực F1 đen x cái đồng hợp lặn.
Fa : 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
Fa chính là thể hiện tỉ lệ giao tử đực F1 cho
=> Đực F1 cho 4 tổ hợp giao tử.
Mà tính trạng không đồng đều trên 2 giới
=> Có gen nằm trên NST giới tính X
=> Đực F1 : AaXBY
Đực F1 AaXBY x cái đồng hợp lặn aaXbXb
Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXBXb
=> A-B- = đen
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Tính trạng được qui định bởi 2 cặp gen tương tác bổ sung.
P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb : AaXBY
F1 x F1
F2 : 6A-XBX- : 2aaXBX-
3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
Trắng F2 = 2 16 + 5 16 = 7 16
Trong trắng F2, tỉ lệ số con đực là 5 7 .
Đáp án C
Ta thấy ở F1 100% cánh đen → cánh đen là trội so với cánh đốm và gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (vì ở F2 phân ly khác nhau ở 2 giới)
Quy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốm
P: XAXA (♂)× XaY (♀) → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA:XAXa:XAY:XaY
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, kiểu gen của con đực F1 là XAXa
III đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen → có 5 kiểu gen trong quần thể
IV sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 1:1:1:1