Cho 13g kẽm tác dụng với 9,6g lưu huỳnh chất tạo thành là kẽm sunfua ( ZnS)
a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng ?
Help:(
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A) nZn=0,1(mol); nS=0,2(mol)
PTHH: Zn + S -to-> ZnS
Ta có: 0,2/1 > 0,1/1
=> Zn hết, S dư, tính theo nZnS
=> nZnS= nS(p.ứ)=nZn=0,1(mol)
=> nS(dư)=0,2-0,1=0,1(mol)
=>mS(dư)=0,1.32=3,2(g)
b) mZnS=0,1.81=8,1(g)
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.24,5\%}{98} = 0,5 \to H_2SO_4\ dư\\ n_{H_2SO_4\ pư} =n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\ dư} = (0,5 - 0,2).98 = 29,4(gam)\\ c) n_{FeSO_4} = n_{H_2} = n_{Zn} = 0,2(mol)\\ m_{FeSO_4} = 0,2.152 = 30,4(gam)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
Bài 2:
\(a.n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\\ CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ a.Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,01}{2}\Rightarrow CaCl_2dư\\b.n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,01=1,435\left(g\right)\)
Bài 1:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ a,Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow Zndư\\ b.n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=136.0,15=20,4\left(g\right)\)
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1,47}{98}=0,015\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,015}{1}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{Zn\left(pư\right)}=n_{H_2SO_4}=0,015\left(mol\right)\Rightarrow n_{Zn\left(dư\right)}=0,03-0,015=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,015.65=0,975\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,015.22,4=0,336\left(l\right)\)
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,3 0,4 0,2 0,2
a) Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol dư của kẽm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (\(\dfrac{0,4.1}{2}\))
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của kẽm
mdư = ndư . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mznCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2. 136
= 27,2 (g)
c) 4H2 + Fe3O4 → (to) 3Fe + 4H2O\(|\)
4 1 3 4
0,2 0,15
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe. MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
LTL: 0,2/2 < 0,2 => O2 dư
nO2 (p/ư) = 0,2/2 = 0,1 (mol)
mO2 (dư) = (0,2 - 0,1) . 32 = 3,2 (g)
nZnO = nZn = 0,2 (mol)
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
a)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\underrightarrow{ }ZnSO_4+H_2\)
b)\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(m\right)\);\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1,57}{98}=0,16\left(m\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,16}{1}->Zndư\)
\(n_{Zn\left(dư\right)}=0,3-0,16=0,14\left(m\right)\)
\(m_{Zn\left(dư\right)}=0,14.65=9,1\left(g\right)\)
c)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,16 0,16 0,16 0,16
\(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,57}{98}\approx0,016\left(mol\right)\)
\(PT:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(\dfrac{n_{Zn\left(ĐB\right)}}{n_{Zn\left(PT\right)}}=\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4\left(ĐB\right)}}{n_{H_2SO_4}\left(PT\right)}=\dfrac{0,016}{1}\)
\(\Rightarrow\) Zn dư , H2SO4 hết , tính theo H2SO4
b, Theo PT : \(n_{zn}=n_{H_2SO_4}=0,016\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(pứ\right)}=n\cdot M=0,016\cdot32=0,512\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=m_{Zn\left(ĐB\right)}-n_{Zn\left(Pứ\right)}=1,95-0,512=1,438\left(g\right)\)
c, Theo PT : \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,016\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_{2\left(đktc\right)}}=n\cdot22,4=0,016\cdot22,4=0,3584\left(l\right)\)
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{Zn}}{1} = 0,2 > \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,15\) nên Zn dư.
Theo PTHH :
\(n_{Zn\ pư} = 0,5n_{HCl} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Zn\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn\ dư} = 0,05.65 = 3,25(gam)\)
c)
Ta có :
\(n_{H_2} = n_{Zn\ pư} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\)
Zn+S->ZnS
0,2-------0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
n S=\(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3 mol
=>S dư
=>m S=0,1.32=3,2g
=>m ZnS=0,2.97=19,4g
a. \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{9.6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Ta thấy : 0,2 < 0,3 => Zn đủ , S dư
PTHH : Zn + S -> ZnS
0,2 0,2 0,2
\(m_{S\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).32=3,2\left(g\right)\)
b. \(m_{ZnS}=0,2.97=19,4\left(g\right)\)