Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị không đổi . Tỷ lệ số mol của Fe và R trong A là 3 : 2 . Chia A làm 3 phần bằng nhau
Phần 1 : Đốt cháy hết trong O2 thu được 66,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của R
Phần 2 : Hoà tan hết vào dung dịch HCl thu được 26,88(l) H2 (đktc)
Phần 3 : tác dụng vừa đủ với 33,6 lít khí Cl2 (đktc)
Xác định tên kim loại R và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Gọi số mol Fe và R trong 3 phần lần lượt là 3x và 2x
Phần 2:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
3x ---------------------------------> 3x
R + nHCl → RCln + \(\dfrac{n}{2}\)H2
2x -----------------------------> x.n
=> 3x + x.n = 26,88:22,4 = 1,2 (1)
Phần 3:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
3x ----> 4,5x
2R + nCl2 → 2RCln
2x -----> n.x
=> 4,5x + n.x = 33,6:22,4 = 1,5 (2)
Từ (1) và (2) => \(\left\{{}\begin{matrix}3x+n.x=1,2\\4,5x+n.x=1,5\end{matrix}\right.\)=> x = 0,2 và n = 3
Phần 1:
3Fe + 2O2 → Fe3O4
3x ------------------->x
4R + 3O2 → 2R2O3
2x-------------------->x
x.232 + x(2R + 16.3) = 66,8 với x = 0,2 => R = 27 (g/mol)
=> Kim loại R là nhôm (Al) và mFe = 0,6.56.3 = 100,8 gam và mAl = 0,4.27.3 = 32,4 gam