Cho phép lai sau P : AA x aa
Cơ chế tạo ra thể đột biến AAA
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
(1). Aaa x AAa à vàng = ( 2 6 + 1 6 )x 1 6 = 1 12 ≈ 8,33%
(2). Aa x Aaaa à aaa = 1 2 x 1 2 = 1 4
(3). AAaa x Aaaa à aaaa = 1 6 x 1 2 = 1 12 ≈ 8,33%
(4). AAaa x Aa à aaa = 1 6 x 1 2 = 1 12 ≈ 8,33%
(5). AAa x AAa à aa = A B a b
(6). AAa x AAaa à aaa = 1 6 x 1 6 = 1 36
(7). AAaa x aaa à vàng = 1 6
(8). Aaa x AAaa à vàng = ( 1 6 + 2 6 )x 1 6 = 1 12 ≈ 8,33%
KG đời con phân li theo tỉ lệ là 1:2:1 có các phép lai: I, IV,V
=>Chọn B
Lời giải:
(1) Aa x Aa→1AA: 2Aa:1 aa
(2) → (1AA : 4Aa : 1aa) x (1A : 1a)
=> không thể cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1
(3) → (1A : 2Aa : 2a : 1aa) x (1A : 1a)
=> không thể cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1
(4) AAAa x AAAa → (1AA : 1Aa) x (1AA : 1Aa)
→ 1 : 2 : 1.
(5) có dạng giống (4) → 1:2:1.
(6) → (2A : 1AA : 2Aa : 1a) x (1Aa : 1aa)
=> không thể cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1
Đáp án A
2 alen – 5 kiểu gen => gen trên NST giới tính X không tương ứng trên Y => (3), (4).
Chọn B
Đáp án B
F1 : 35 tròn : 1 dài
Có KH dài = 1 36 = 1 6 x 1 6
Vậy mỗi bên cho giao tử chỉ chứa alen lặn chiếm tỉ lệ 1 6
Các kiểu gen cho giao tử chỉ chứa alen lặn chiếm 1 6 là :
AAaa cho : 1 6 AA : 4 6 Aa : 1 6 aa
AAa cho : AA : Aa : A : a
Vậy các công thức lai phù hợp là :
AAaa x AAaa
AAaa x AAa
AAa x AAa
Cơ chế phát sinh
+ P: Aa x Aa (1 bên bố hoặc mẹ ko phân li trong GPII)
Gp: (A : a) x (AA : aa : O)
+ Sự kết hợp giữa giao tử bình thường (A) với giao tử đột biến AA
tạo đời con có KG AAA