K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 12 2021

A

16 tháng 12 2021

Câu 9. Ở cà chua , bộ NST 2n=16. tế bào của thể đột biến 1 nhiễm là

A. Tế bào có 15 NST        B. Tế bào có 17 NST

C.Tế bào có 18 NST         D. Tế bào có 32 NST

    theer một nhiễm \(2n-1=16-1=15\)

7 tháng 5 2017

Đáp án D

Một tế bào nguyên phân 4 lần tạo 24=16 tế bào con

Nếu các tế bào này bình thường sẽ có 16×24 = 384 NST đơn mà đề cho 383 NST đơn → có 1 tế bào có 23 NST đơn (2n -1)

Vậy tỷ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình thường là 1/15

27 tháng 6 2017

Đáp án D

Một tế bào nguyên phân 4 lần tạo 24=16 tế bào con

Nếu các tế bào này bình thường sẽ có 16×24 = 384 NST đơn mà đề cho 383 NST đơn → có 1 tế bào có 23 NST đơn (2n -1)

Vậy tỷ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình thường là 1/15

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =14, số NST  trong một tế bào của thể ba nhiễm làA. 15.                                 B. 13.                         C. 21.                                        D.12.Câu 2: Trong công nghệ tế bào không có kĩ thuật nào dưới đây?A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Nuôi cấy mô.C. tạo dòng tế bào xôma biến dị.                         D. Nhân bản vô tính động vật.Câu 3: Tài nguyên nào là...
Đọc tiếp

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =14, số NST  trong một tế bào của thể ba nhiễm là

A. 15.                                 B. 13.                         C. 21.                                        D.12.

Câu 2: Trong công nghệ tế bào không có kĩ thuật nào dưới đây?

A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Nuôi cấy mô.

C. tạo dòng tế bào xôma biến dị.                         D. Nhân bản vô tính động vật.

Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh?

A. Tài nguyên sinh vật.                                        B. Dầu mỏ.                              

C. Quặng bôxit.                                                   D. Than đá.

Câu 4: Cừu Dolly là thành tựu của

A. công nghệ tế bào.                                            B. công nghệ gen.

C. Lai hữu tính.                                                    D. gây đột biến.

Câu 5: Số lượng cá thể trên đơn vị diện tích được gọi là đặc trưng nào của quần thể?

A. Mật độ.                                                            B. Kích thước quần thể.

C. Thành phần nhóm  tuổi.                                                                                   D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 6: Trong quá trình phiên mã, nucleotit loại A liên kết với nucleotit nào của môi trường tế bào?

A. Adenin.                                                           B. Timin.

C. Uraxin.                                                            D. Guanin.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan; A- vàng; a- xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn. Trong một phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 vàng trơn; 3 vàng nhăn; 3 xanh trơn; 1 xanh nhăn. Tỉ lệ kiểu gen của phép lai đó là như thế nào?

A. 1:2:2:4:1:2:1:2:1.                                             B. 1:2:1:1:2:1.

C. 1:1:1:1.                                                            D. 1:1:2:2.

Câu 8: Một phân tử ARN có trình tự: 5’UUA UXU GXX 3’ trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen là

A. 3’ AAT AGA XGG 5’.                                    B. 5’AAT AGA XGG 3’.

C. 3’TTA AGA XGG 5’.                                      D. 3’ AAU AGA XGG 5’.

Câu 9: Trong câu ca dao: “ Tò vò mà nuôi con nhện” thể hiện mối quan hệ nào?

A. Nửa kí sinh.                                                     B. Sinh vật ăn sinh vật.

C. Cạnh tranh.                                                      D. Cộng sinh.

Câu 10: Trong cơ thể người và động vật, các kháng thể trong máu có thể làm ngưng kết các kháng nguyên gây bệnh là virut hoặc vi khuẩn, kháng thể thể hiện chức năng gì của protein?

A. Bảo vệ cơ thể.

B. Vận chuyển các chất.

C. Thu nhận và xử lí thông tin.

D.Xúc tác các phản ứng.

Câu 11: Cho hình vẽ về các NST như sau

 NST ban đầu: ABCDE.FGH  à NST đột biến ABGF.EDCH. Dạng đột biến là

A. Mất đoạn.                                                        B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn.                                                  D. Đảo đoạn.

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, số NST có trong một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

A. 48 NSt kép.                                                     B. 24 NST kép.

C. 48  NST đơn.                                                   D. 24 NST đơn.

Câu 13: Kiểu gen nào dưới đây khi giảm phân cho giao tử AB bằng 25%?

A. AABb.                                                             B. Aabb.

C. AaBb.                                                              D. AaBB

Câu 14: Ở người, gen A- qui định bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen trên Y. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh được con trai bị bệnh với xác suất là 25%?

A. XAXa x XAY.                                                   B. XAXA x XaY.

C. XAXA x XAY.                                                   D. XaXa x XaY.

Câu 15: Trong một phép lai bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp hai cặp gen, thế hệ F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Biết các gen trội hoàn toàn, qui luật di truyền chi phối phép lai là

A. Quy luật phân li.

B. Quy luật liên kết gen.

C. Quy luật phân li độc lập.

D. Gen nằm trên NST X.

1

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =14, số NST  trong một tế bào của thể ba nhiễm là

A. 15.                                 B. 13.                         C. 21.                                        D.12.

Câu 2: Trong công nghệ tế bào không có kĩ thuật nào dưới đây?

A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Nuôi cấy mô.

C. tạo dòng tế bào xôma biến dị.                         D. Nhân bản vô tính động vật.

Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh?

A. Tài nguyên sinh vật.                                        B. Dầu mỏ.                              

C. Quặng bôxit.                                                   D. Than đá.

Câu 4: Cừu Dolly là thành tựu của

A. công nghệ tế bào.                                            B. công nghệ gen.

C. Lai hữu tính.                                                    D. gây đột biến.

Câu 5: Số lượng cá thể trên đơn vị diện tích được gọi là đặc trưng nào của quần thể?

A. Mật độ.                                                            B. Kích thước quần thể.

C. Thành phần nhóm  tuổi.                                                                                   D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 6: Trong quá trình phiên mã, nucleotit loại A liên kết với nucleotit nào của môi trường tế bào?

A. Adenin.                                                           B. Timin.

C. Uraxin.                                                            D. Guanin.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan; A- vàng; a- xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn. Trong một phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 vàng trơn; 3 vàng nhăn; 3 xanh trơn; 1 xanh nhăn. Tỉ lệ kiểu gen của phép lai đó là như thế nào?

 

A. 1:2:2:4:1:2:1:2:1.                                             B. 1:2:1:1:2:1.

C. 1:1:1:1.                                                            D. 1:1:2:2.

Câu 8: Một phân tử ARN có trình tự: 5’UUA UXU GXX 3’ trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen là

A. 3’ AAT AGA XGG 5’.                                    B. 5’AAT AGA XGG 3’.

C. 3’TTA AGA XGG 5’.                                      D. 3’ AAU AGA XGG 5’.

Câu 9: Trong câu ca dao: “ Tò vò mà nuôi con nhện” thể hiện mối quan hệ nào?

A. Nửa kí sinh.                                                     B. Sinh vật ăn sinh vật.

C. Cạnh tranh.                                                      D. Cộng sinh.

Câu 10: Trong cơ thể người và động vật, các kháng thể trong máu có thể làm ngưng kết các kháng nguyên gây bệnh là virut hoặc vi khuẩn, kháng thể thể hiện chức năng gì của protein?

A. Bảo vệ cơ thể.

B. Vận chuyển các chất.

C. Thu nhận và xử lí thông tin.

D.Xúc tác các phản ứng.

Câu 11: Cho hình vẽ về các NST như sau

 NST ban đầu: ABCDE.FGH  à NST đột biến ABGF.EDCH. Dạng đột biến là

A. Mất đoạn.                                                        B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn.                                                  D. Đảo đoạn.

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, số NST có trong một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

A. 48 NSt kép.                                                     B. 24 NST kép.

C. 48  NST đơn.                                                   D. 24 NST đơn.

Câu 13: Kiểu gen nào dưới đây khi giảm phân cho giao tử AB bằng 25%?

A. AABb.                                                             B. Aabb.

C. AaBb.                                                              D. AaBB

Câu 14: Ở người, gen A- qui định bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen trên Y. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh được con trai bị bệnh với xác suất là 25%?

A. XAXa x XAY.                                                   B. XAXA x XaY.

C. XAXA x XAY.                                                   D. XaXa x XaY.

Câu 15: Trong một phép lai bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp hai cặp gen, thế hệ F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Biết các gen trội hoàn toàn, qui luật di truyền chi phối phép lai là

A. Quy luật phân li.

B. Quy luật liên kết gen.

C. Quy luật phân li độc lập.

D. Gen nằm trên NST X.

14 tháng 6 2021

ok

3 tháng 7 2017

Đáp án A

Ta có nếu các tế bào bình thường thì tổng số NST là 14 × 25 = 448 nhưng theo đề bài tổng số NST là 449 → có 1 tế bào chứa 15 NST

Tỷ lệ tế bào đột biến / tổng số tế bào là 1/ 25 = 1/32

2 tháng 2 2017

Đáp án A

Ta có nếu các tế bào bình thường thì tổng số NST là 14 × 25 = 448 nhưng theo đề bài tổng số NST là 449 → có 1 tế bào chứa 15 NST

Tỷ lệ tế bào đột biến / tổng số tế bào là 1/ 25 = 1/32

24 tháng 6 2019

Chọn đáp án A.

Ta có nếu các tế bào bình thường thì tổng số NST là 14 x 25=448 nhưng theo đề bài tổng số NST là 449 à có 1 tế bào chứa 15 NST.

Tỷ lệ tế bào đột biến / tổng số tế bào là 1/25=1/32

25 tháng 11 2018

Đáp án A

Ta có nếu các tế bào bình thường thì tổng số NST là 14 × 25 = 448 nhưng theo đề bài tổng số NST là 449 → có 1 tế bào chứa 15 NST

Tỷ lệ tế bào đột biến / tổng số tế bào là 1/ 25 = 1/32

28 tháng 10 2019

Giải chi tiết:

Ta có nếu các tế bào bình thường thì tổng số NST là 14 × 25 = 448 nhưng theo đề bài tổng số NST là 449 → có 1 tế bào chứa 15 NST

Tỷ lệ tế bào đột biến / tổng số tế bào là 1/ 25 = 1/32

Chọn A

9 tháng 10 2017

Đáp án A.

Ta có nếu các tế bào bình thường thì tổng số NST là 14 × 2 5 = 448  nhưng theo đề bài tổng số NST là 449 à có 1 tế bào chứa 15 NST.

Tỷ lệ tế bào đột biến / tổng số tế bào là 1 / 2 5 = 1 / 32