K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 12 2021

A

16 tháng 12 2021

Câu 9. Ở cà chua , bộ NST 2n=16. tế bào của thể đột biến 1 nhiễm là

A. Tế bào có 15 NST        B. Tế bào có 17 NST

C.Tế bào có 18 NST         D. Tế bào có 32 NST

    theer một nhiễm \(2n-1=16-1=15\)

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =14, số NST  trong một tế bào của thể ba nhiễm làA. 15.                                 B. 13.                         C. 21.                                        D.12.Câu 2: Trong công nghệ tế bào không có kĩ thuật nào dưới đây?A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Nuôi cấy mô.C. tạo dòng tế bào xôma biến dị.                         D. Nhân bản vô tính động vật.Câu 3: Tài nguyên nào là...
Đọc tiếp

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =14, số NST  trong một tế bào của thể ba nhiễm là

A. 15.                                 B. 13.                         C. 21.                                        D.12.

Câu 2: Trong công nghệ tế bào không có kĩ thuật nào dưới đây?

A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Nuôi cấy mô.

C. tạo dòng tế bào xôma biến dị.                         D. Nhân bản vô tính động vật.

Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh?

A. Tài nguyên sinh vật.                                        B. Dầu mỏ.                              

C. Quặng bôxit.                                                   D. Than đá.

Câu 4: Cừu Dolly là thành tựu của

A. công nghệ tế bào.                                            B. công nghệ gen.

C. Lai hữu tính.                                                    D. gây đột biến.

Câu 5: Số lượng cá thể trên đơn vị diện tích được gọi là đặc trưng nào của quần thể?

A. Mật độ.                                                            B. Kích thước quần thể.

C. Thành phần nhóm  tuổi.                                                                                   D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 6: Trong quá trình phiên mã, nucleotit loại A liên kết với nucleotit nào của môi trường tế bào?

A. Adenin.                                                           B. Timin.

C. Uraxin.                                                            D. Guanin.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan; A- vàng; a- xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn. Trong một phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 vàng trơn; 3 vàng nhăn; 3 xanh trơn; 1 xanh nhăn. Tỉ lệ kiểu gen của phép lai đó là như thế nào?

A. 1:2:2:4:1:2:1:2:1.                                             B. 1:2:1:1:2:1.

C. 1:1:1:1.                                                            D. 1:1:2:2.

Câu 8: Một phân tử ARN có trình tự: 5’UUA UXU GXX 3’ trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen là

A. 3’ AAT AGA XGG 5’.                                    B. 5’AAT AGA XGG 3’.

C. 3’TTA AGA XGG 5’.                                      D. 3’ AAU AGA XGG 5’.

Câu 9: Trong câu ca dao: “ Tò vò mà nuôi con nhện” thể hiện mối quan hệ nào?

A. Nửa kí sinh.                                                     B. Sinh vật ăn sinh vật.

C. Cạnh tranh.                                                      D. Cộng sinh.

Câu 10: Trong cơ thể người và động vật, các kháng thể trong máu có thể làm ngưng kết các kháng nguyên gây bệnh là virut hoặc vi khuẩn, kháng thể thể hiện chức năng gì của protein?

A. Bảo vệ cơ thể.

B. Vận chuyển các chất.

C. Thu nhận và xử lí thông tin.

D.Xúc tác các phản ứng.

Câu 11: Cho hình vẽ về các NST như sau

 NST ban đầu: ABCDE.FGH  à NST đột biến ABGF.EDCH. Dạng đột biến là

A. Mất đoạn.                                                        B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn.                                                  D. Đảo đoạn.

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, số NST có trong một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

A. 48 NSt kép.                                                     B. 24 NST kép.

C. 48  NST đơn.                                                   D. 24 NST đơn.

Câu 13: Kiểu gen nào dưới đây khi giảm phân cho giao tử AB bằng 25%?

A. AABb.                                                             B. Aabb.

C. AaBb.                                                              D. AaBB

Câu 14: Ở người, gen A- qui định bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen trên Y. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh được con trai bị bệnh với xác suất là 25%?

A. XAXa x XAY.                                                   B. XAXA x XaY.

C. XAXA x XAY.                                                   D. XaXa x XaY.

Câu 15: Trong một phép lai bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp hai cặp gen, thế hệ F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Biết các gen trội hoàn toàn, qui luật di truyền chi phối phép lai là

A. Quy luật phân li.

B. Quy luật liên kết gen.

C. Quy luật phân li độc lập.

D. Gen nằm trên NST X.

1

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =14, số NST  trong một tế bào của thể ba nhiễm là

A. 15.                                 B. 13.                         C. 21.                                        D.12.

Câu 2: Trong công nghệ tế bào không có kĩ thuật nào dưới đây?

A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Nuôi cấy mô.

C. tạo dòng tế bào xôma biến dị.                         D. Nhân bản vô tính động vật.

Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh?

A. Tài nguyên sinh vật.                                        B. Dầu mỏ.                              

C. Quặng bôxit.                                                   D. Than đá.

Câu 4: Cừu Dolly là thành tựu của

A. công nghệ tế bào.                                            B. công nghệ gen.

C. Lai hữu tính.                                                    D. gây đột biến.

Câu 5: Số lượng cá thể trên đơn vị diện tích được gọi là đặc trưng nào của quần thể?

A. Mật độ.                                                            B. Kích thước quần thể.

C. Thành phần nhóm  tuổi.                                                                                   D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 6: Trong quá trình phiên mã, nucleotit loại A liên kết với nucleotit nào của môi trường tế bào?

A. Adenin.                                                           B. Timin.

C. Uraxin.                                                            D. Guanin.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan; A- vàng; a- xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn. Trong một phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 vàng trơn; 3 vàng nhăn; 3 xanh trơn; 1 xanh nhăn. Tỉ lệ kiểu gen của phép lai đó là như thế nào?

 

A. 1:2:2:4:1:2:1:2:1.                                             B. 1:2:1:1:2:1.

C. 1:1:1:1.                                                            D. 1:1:2:2.

Câu 8: Một phân tử ARN có trình tự: 5’UUA UXU GXX 3’ trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen là

A. 3’ AAT AGA XGG 5’.                                    B. 5’AAT AGA XGG 3’.

C. 3’TTA AGA XGG 5’.                                      D. 3’ AAU AGA XGG 5’.

Câu 9: Trong câu ca dao: “ Tò vò mà nuôi con nhện” thể hiện mối quan hệ nào?

A. Nửa kí sinh.                                                     B. Sinh vật ăn sinh vật.

C. Cạnh tranh.                                                      D. Cộng sinh.

Câu 10: Trong cơ thể người và động vật, các kháng thể trong máu có thể làm ngưng kết các kháng nguyên gây bệnh là virut hoặc vi khuẩn, kháng thể thể hiện chức năng gì của protein?

A. Bảo vệ cơ thể.

B. Vận chuyển các chất.

C. Thu nhận và xử lí thông tin.

D.Xúc tác các phản ứng.

Câu 11: Cho hình vẽ về các NST như sau

 NST ban đầu: ABCDE.FGH  à NST đột biến ABGF.EDCH. Dạng đột biến là

A. Mất đoạn.                                                        B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn.                                                  D. Đảo đoạn.

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, số NST có trong một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

A. 48 NSt kép.                                                     B. 24 NST kép.

C. 48  NST đơn.                                                   D. 24 NST đơn.

Câu 13: Kiểu gen nào dưới đây khi giảm phân cho giao tử AB bằng 25%?

A. AABb.                                                             B. Aabb.

C. AaBb.                                                              D. AaBB

Câu 14: Ở người, gen A- qui định bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen trên Y. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh được con trai bị bệnh với xác suất là 25%?

A. XAXa x XAY.                                                   B. XAXA x XaY.

C. XAXA x XAY.                                                   D. XaXa x XaY.

Câu 15: Trong một phép lai bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp hai cặp gen, thế hệ F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Biết các gen trội hoàn toàn, qui luật di truyền chi phối phép lai là

A. Quy luật phân li.

B. Quy luật liên kết gen.

C. Quy luật phân li độc lập.

D. Gen nằm trên NST X.

14 tháng 6 2021

ok

3 tháng 1 2017

Đáp án B

1 tháng 12 2021

C. 2 tế bào con, có bộ NST lưỡng bội (2n)

a. Một nhóm tế bào cả loài mang 200 nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm. 

Vì tb đang ở dạng sợi mảnh nên tb có thể ở kì trung gian( khi chưa tự nhân đôi )  hoặc kì cuối ( khi sự phân chia chất tb kết thúc) 

số tế bào của nhóm là : 

TH1 : kì trung gian : 200 : 20 = 10 tb 

TH2 : kì cuối : 200 :  40 = 5 tb 

 b. Nhóm tế bào khác của loài có 400 nhiễm sắc thể kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bằng bao nhiêu? Cho biết, diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau. 

Vì nhóm tb mang nst kép nên chúng có thể ở kì trung gian , kì đầu , kì giữa : 

Vậy số tb có trong nhóm là : 400 : 20 = 20 tb 

c. Nhóm tế bào thứ ba của loài trên đang có 640 chiếc nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào , với số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

Vì các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào => tb đang ở kì sau nguyên phân

Vậy số tb có trong nhóm là : 640 : 40 = 16 tb

Câu 12: Kết quả của quá trình giảm phân: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) sẽ :a. cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của mẹ (2n NST)b. cho ra 2 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với mẹ (n NST)c. cho ra 4 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của mẹ (2n NST)d. cho ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với mẹ (n NST)Câu 13: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là:a. duy trì ổn định bộ NST của loài...
Đọc tiếp

Câu 12: Kết quả của quá trình giảm phân: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) sẽ :

a. cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của mẹ (2n NST)

b. cho ra 2 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với mẹ (n NST)

c. cho ra 4 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của mẹ (2n NST)

d. cho ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với mẹ (n NST)

Câu 13: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là:

a. duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ

b. bộ NST lưỡng bội được phục hồi

c. tạo ra các hợp tử khác nhau

d. duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ và làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật

Câu 14: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:

a. 1 trứng và 3 thể cực                                          b. 4 trứng                                                                  c. 3 trứng và 1 thể cực                                            d. 4 thể cực

Câu 20: Một phân tử ADN có 15000 nucleotit, để nhân đôi hai lần: phân tử ADN này cần được cung cấp bao nhiêu Nu tự do trong môi trường nội bào? (Theo lý thuyết)

a. 15000 Nu           b. 30000 Nu

c. 45000 Nu           d. 60000 Nu

0
9 tháng 11 2021

B. Kì sau của nguyên phân

10 tháng 11 2021

B.

Kì sau của nguyên phân