K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 2 2021

1S

4S

5S

7S 

chúc e hc tốt.vào văn số 155 tìm bài an toàn là bạn ,tai nạn là thù(hãy quí trongj mạng sống bản thân cx như tôn trọng sinh mạng ng khác) r tk 5 sao cho a nhó

24 tháng 2 2021

1S    2Đ    3Đ      4S     5S     6Đ     7Đ

Câu 1:Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ . Bình chia độ nào sau đây thích hợp nhất:Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10mlBình có GHĐ 250ml và ĐCNN 5mlBình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1mlBình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2mlCâu 2:Khi đo bề dày cuốn sách vật lí 6 ta nên chọn thước đo nào sau đây?Thước thẳng có GHĐ 1m và có ĐCNN 1cm.Thước thẳng có GHĐ 0,5 m và có ĐCNN 1 cmThước thẳng có GHĐ 10 cm và có ĐCNN 1mmThước thẳng...
Đọc tiếp

Câu 1:

Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ . Bình chia độ nào sau đây thích hợp nhất:

  • Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml

  • Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 5ml

  • Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml

  • Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml

Câu 2:

Khi đo bề dày cuốn sách vật lí 6 ta nên chọn thước đo nào sau đây?

  • Thước thẳng có GHĐ 1m và có ĐCNN 1cm.

  • Thước thẳng có GHĐ 0,5 m và có ĐCNN 1 cm

  • Thước thẳng có GHĐ 10 cm và có ĐCNN 1mm

  • Thước thẳng có GHĐ 1m và có ĐCNN 1dm.

Câu 3:

Giới hạn đo của dụng cụ đo là

  • Giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo

  • Giá trị trung bình ghi trên dụng cụ đo

  • Giá trị nhỏ nhất ghi trên dụng cụ đo

  • Giá trị hai vạch liên tiếp ghi trên dụng cụ đo

Câu 4:

 

Trên một hộp bánh có ghi “Khối lượng tịnh 300g”. Con số đó có nghĩa là:     

 

  • Khối lượng bánh trong hộp

  • Khối lượng của một vài cái bánh

  • Khối lượng của cả hộp bánh

  • Khối lượng của vỏ hộp bánh

Câu 5:

Bạn học sinh đo chiều dài quãng đường của một con sên đang bò thì ghi được kết quả đo lần lượt sau mỗi khoảng thời gian là: 5,2 cm; 6,4 cm; 7,6 cm. Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất mà thước bạn học sinh đó dùng là bao nhiêu?

  • 0,2 cm

  • 0,5 cm

  • 0,4 cm

  • 1 cm

Câu 6:

Người ta đã đo thể tích một chất lỏng bằng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất . Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây

  •  

  •  

  •  

  •  

Câu 7:

 

Cách đặt thước đo chiều dài bút chì như thế nào là đúng?

 

  • Cách c

  • Cách a

  • Cách b

  • Cả 3 cách

Câu 8:Chiều dài vật đo được là bao nhiêu?

  • 7,6 cm

  • 7,3 cm

  • 7 cm

  • 8cm

Câu 9:Một bạn dùng thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất là 0,5cm để đo chiều dài một chiếc bút chì. Trong các cách ghi kết quả dưới đây cách ghi nào đúng nhất?

  • 16,0cm

  • 16,1cm

  • 16,05cm

  • 16cm

2
6 tháng 11 2016

đó là vật lí mà bạn

31 tháng 10 2021

:))))))?????????

10 tháng 11 2021

chọn D

A. TRẮC NGHIỆMChọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài.Câu 1: Khi đo độ dài một vật người ta thường chọn thước đo:A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo.B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.C. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.D. Thước đo nào cũng được.Câu 2: Hãy chọn câu đúng:A.ĐCNN...
Đọc tiếp


A. TRẮC NGHIỆM
Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Khi đo độ dài một vật người ta thường chọn thước đo:
A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
C. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
D. Thước đo nào cũng được.
Câu 2: Hãy chọn câu đúng:
A.ĐCNN của một thước đo độ dài là khoảng cách ngắn nhất giữa hai số gần nhau ghi trên
thước đó.
B.ĐCNN của một thước đo độ dài là khoảng cách giữa hai vạch chia trên thước
C.ĐCNN của một thước đo độ dài là giá trị bằng số đầu tiên ghi trên thước đó.
D.ĐCNN của một thước đo độ dài là giá trị độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước đó.
Câu 3: Nên chọn bình chia độ nào trong các bình dưới đây để đo thể tích của một chất
lỏng còn gần đầy chai 0,5lit?
A.Bình 1000ml có vạch chia tới 5ml
B. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
C. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
D. Bình 100ml có vạch chia tới 2ml
Câu 4: Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?
A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động
B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại
C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng
D. Có thể gây ra các tác dụng nêu trên 
Câu 5: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
B. Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng.
C. Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
D. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Câu 6 Chọn câu phát biểu đúng
A. Khối lượng của vật là do sức hút của trái đất lên vật đó
B. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó
C. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía trái đất
D. Đơn vị trọng lượng là kg
Câu 7: Lực nào dưới đây là lực kéo?
A. Lực mà người lực sĩ ném quả tạ.
B. Lực mà con trâu tác dụng lên cái cày khi đang cày.
C. Lực mà không khí tác dụng vào quả bóng bay làm quả bóng ấy bay lên trời.
D.Lực mà con chim tác dụng khi nó đậu trên cành làm cành cây cong đi.
Câu 8: : Một vật có trọng lượng là 570N thì khối lượng của vật là:
A. 5700kg B. 570kg C. 5,7kg D.57kg
Câu 9: Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m 3 có nghĩa là:
A.Cứ 1kg nhôm thì có thể tích là 1m 3

 Đề gồm có hai (02) trang

2/2

B.Cứ 1m 3 nhôm thì có khối lượng là 2700kg /m 3
C. Cứ 1m 3 nhôm thì có khối lượng là 2700kg
D. Cứ 1m 3 nhôm thì có khối lượng là 2700N
Câu 10: Muốn đo khối lượng riêng của một quả cầu bằng sắt,người ta dùng những
dụng cụ nào sau đây:
A. Chỉ dùng một cái cân C. Chỉ dùng một lực kế
B. Dùng một cái cân và bình chia độ D. Chỉ dùng một bình chia độ
Câu 11: Chọn câu sai trong các trường hợp sau, khi đưa vật nặng lên cao bằng mặt
phẳng nghiêng:
A.Lực kéo càng nhỏ khi mặt phẳng nghiêng càng dài
B.Nếu mặt phẳng nghiêng càng dài thì lực kéo càng lớn
C.Nếu mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực kéo càng nhỏ
D. Nếu mặt phẳng nghiêng càng ngắn thì lực kéo càng lớn

Câu 12: Khi dùng đòn bẩy, nếu khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng
lượng của vậtnhỏ hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng thì lực nâng
sẽ:
A.Nhỏ hơn trọng lượng của vật
B.Bằng trọng lượng của vật
C.Lớn hơn trọng lượng của vật
II/ TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt một cái lò xo trên nền nhà và sát tường. Lấy tay ép lò xo vào tường, lò xo bị biến
dạng. Lực nào đã gây ra sự biến dạng của lò xo.(1 đ)
Bài 2: Một bể nước chứa 0,5m 3 . Biết 1lit nước nặng 1kg. Em hãy tính trọng lượng của nước
chứa trong bể? (2,5đ)
Bài 3: Khi đóng đinh vào tường thì cái đinh chịu những lực nào tác dụng. Xác định phương
và chiều của các lực đó?( 2đ)
Bài 4: Phải mắc ròng rọc động và ròng rọc cố định như thế nào để với một số ít nhất các ròng rọc,
có thể đưa một vật có trọng lượng P = 800N lên cao mà chỉ cần một lực kéo F = 100N. Coi trọng
lượng của các ròng rọc là không đáng kể. (1,5đ)

- - - HẾT - - -

0
Câu 1: Nêu một số dụng cụ đo độ dài? Chỉ rõ GHĐ và ĐCNN của mỗi dụng cụ?Câu 2: Nêu một số dụng cụ đo thể tích? Chỉ rõ GHĐ và ĐCNN của mỗi dụng cụ?Câu 3: Khối lượng của một vật là gì? Nêu các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ?Câu 4: Nêu các bước xác định thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ?Câu 5: Nêu các bước xác định thể tích của một vật...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu một số dụng cụ đo độ dài? Chỉ rõ GHĐ và ĐCNN của mỗi dụng cụ?

Câu 2: Nêu một số dụng cụ đo thể tích? Chỉ rõ GHĐ và ĐCNN của mỗi dụng cụ?

Câu 3: Khối lượng của một vật là gì? Nêu các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ?

Câu 4: Nêu các bước xác định thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ?

Câu 5: Nêu các bước xác định thể tích của một vật rắn không thấm nước?

Câu 6: Trọng lực là gì? Nêu công thức và đơn vị của trọng lực? Nêu các bước đo độ lớn của trọng lực bằng lực kế?

Câu 7: Nêu các ví dụ về tác dụng lực đẩy, lực kéo của một vật?

Câu 8: Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu các ví dụ về hai lực cân bằng cùng tác dụng vào một vật?

Câu 9: Nêu ví dụ về tác dụng của một lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động?

Câu 10: Nêu định nghĩa công thức đơn vị khối lượng riêng của một vật?

Câu 12: Nêu định nghĩa công thức và đơn vị của trọng lượng riêng

0
2 tháng 11 2021

C

2 tháng 11 2021

C

 2:Giới hạn đo của dụng cụ đo làGiá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đoGiá trị trung bình ghi trên dụng cụ đoGiá trị nhỏ nhất ghi trên dụng cụ đoGiá trị hai vạch liên tiếp ghi trên dụng cụ đoCâu 3:Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30; số nhỏ nhất là 0; đơn vị ghi là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy giới hạn đo (GHĐ) và độ chia...
Đọc tiếp

 2:Giới hạn đo của dụng cụ đo là

  • Giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo

  • Giá trị trung bình ghi trên dụng cụ đo

  • Giá trị nhỏ nhất ghi trên dụng cụ đo

  • Giá trị hai vạch liên tiếp ghi trên dụng cụ đo

Câu 3:

Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30; số nhỏ nhất là 0; đơn vị ghi là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:

  • GHĐ 30cm; ĐCNN 1 cm

  • GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm

  • GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm

  • GHĐ 1 mm; ĐCNN 30 cm

Câu 4:

 

Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thư­ớc  là:
 

 

  • 1m và 1mm

  • 100 cm và 0,5cm

  • 100cm và 0,2cm

  • 100cm và 1cm

Câu 5:

Hai lực cân bằng là:

  • Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương cùng chiều cùng tác dụng lên 1 vật.

  • Hai lực cùng phương nhưng ngược chiều cùng tác dụng lên 1 vật

  • Hai lực mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều.

  • Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều cùng tác dụng vào 1 vật

Câu 6:

 

Cách đặt thước đo chiều dài bút chì như thế nào là đúng?

 

  • Cách c

  • Cách a

  • Cách b

  • Cả 3 cách

Câu 8:

 

Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:
 

 

  • 10cm và 1cm

  • 10cm và 0,5 cm

  • 10cm và  0 cm

  • 1m và 0,5 cm

Câu 9:

 

Cho khối trụ tròn có bán kính đáy là 15cm, cao 20 cm. Thể tích khối trụ tròn là………. Lấy π=3,14.
 

 

  • 0,0141

  • 0,00141

  • 0,141

  • 1,41

Câu 10:

 

Một bạn dùng thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất là 0,5cm để đo chiều dài một chiếc bút chì. Trong các cách ghi kết quả dưới đây cách ghi nào đúng nhất?

 

  • 16,0cm

  • 16,1cm

  • 16,05cm

  • 16cm

3
6 tháng 11 2016

2:A

3:C

4:A

5:D

6:B

7:B

8:B

6 tháng 11 2016

2:a

3:c

4:a

5:d

6:b

7:b

8:b

31 tháng 3 2017

Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:   1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;   2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;   3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;   4. Đóng công tắc, đọc số chỉ...
Đọc tiếp

Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:

   1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;

   2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;

   3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;

   4. Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;

   5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;

   6. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.

   7. Ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được;

   Khi sử dụng ampe kế để tiến hành một phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?

   A.1 → 2 → 3 → 4 → 7     B.2 → 6 → 1 → 4 → 7

   C.5 → 6 → 1 → 4 → 7     D.3 → 1 → 2 → 4 → 7

1
20 tháng 10 2018

Đáp án: C

Đầu tiên chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.

Sau đó mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.

Tiếp theo điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.

Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc

Cuối cùng ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được.

1. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là :A) Khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước.B) Độ dài lớn nhất ghi trên thước.C) Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.D) Cả A, B, C đều sai.2. Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để :A) Chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đoB) Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ...
Đọc tiếp

1. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là :

A) Khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước.

B) Độ dài lớn nhất ghi trên thước.

C) Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.

D) Cả A, B, C đều sai.

2. Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để :

A) Chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đo

B) Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ cần thực hiện một lần đo

C) Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ hơn vật cần đo thực hiện nhiều lần đo

D) Có thể chọn nhiều dụng cụ đo khác nhau tùy ý.

3. Nguyên nhân gây ra kết quả sai trong khi đo là :

A) Đặt thước không song song và cách xa vật đo

B) Đặt mắt nhìn lệch.

C) Một đầu của vật không đặt đúng vạch chia của thước.

D) Cả ba nguyên nhân trên.

4. Một học sinh dùng thước đo độ dài có ghi độ chia nhỏ nhất là 1cm để đo độ chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng ?

A) 5m

B) 500cm

C) 50dm

D) 500,0cm.

5. Trong các cách ghi kết quả đo với bình chia độ có độ chia tới 0,5cm3 sau đây, cách ghi nào là đúng :

A) 6,5cm3

B) 16,2cm3.

C) 16cm3

D) 6,50cm3.

6. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách :

A) Đo thể tích bình tràn.

B) Đo thể tích bình chứa.

C) Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.

D) Đo thể tích nước còn lại trong bình.

7. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số trong khi đo thể tích của chất lỏng ?

A) Bình chia độ nằm nghiêng.

B) Mắt nhìn nghiêng.

C) Mặt thoáng chất lỏng hơi lõm xuống hay cong lên.

D) Cả 3 nguyên nhân A, B, C.

8. Một bình tràn chứa nước tới miệng tràn là 150cm3, bỏ vào bình một vật rắn không thấm nước thì vật ấy nổi một phần và thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật chìm hoàn toàn vào trong bình tràn thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5cm3.

Thể tích của vật rắn là :

A) V = 25cm3.

B) V = 125cm3.

C) V = 30cm3.

D) V = 20cm3.

9. Để có thể tích của hòn sỏi cỡ 2cm3, bình chia độ nào sau đây là thích hợp nhất ?

A) Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml

B) Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml

C) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml

D) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml

10. Đối với cân Rôbecvan, kết luận nào sau đây là sai ?

A) ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân.

B) GHĐ của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất trong hộp quả cân.

C) GHĐ của cân là tổng khối lượng của các quả cân trong hộp quả cân.

D) Cả A, C đều sai.

11. Các từ “ kéo, đẩy, ép, nâng ” đã được sử dụng để theo thứ tự điền vào chỗ trống của các câu sau đây theo bốn phương án. Chọn phương án hợp lí nhất.

· Vật nặng treo vào đầu lò xo tác dụng lên lò xo một lực ……………………….

· Đoàn tàu hỏa tác dụng lên đường ray một lực ………………………

· Lực sĩ tác dụng lên cái tạ một lực …………………………

· Chiếc bong bóng bay lên cao được là nhờ lực …………… của không khí.

A) kéo – đẩy – ép – nâng.

B) kéo – ép – đẩy – nâng.

C) kéo – ép – nâng – đẩy.

D) ép – kéo – nâng – đẩy.

12. Hai lực cân bằng là hai lực :

A) Mạnh như nhau

B) Mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều.

C) Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều.

D) Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật.

13. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào có xuất hiện hai lực cân bằng ?

A) Nước chảy xiết, thuyền bơi ngược dòng, thuyền gần như đứng yên một chỗ không nhích lên được.

B) Cái hộp phấn nằm yên trên bàn.

C) Đồng hồ quả lắc treo trên tường.

D) Cả 3 trường hợp A, B, C.

14. Hai lực nào trong các trường hợp sau đây là hai lực cân bằng ?

A) Lực mà sợi dây thun tác dụng vào tay ta và lực mà tay ta tác dụng vào dây thun khi ta kéo căng dây.

B) Hai lực mà ngón tay cái và ngón tay trỏ ép vào hai đầu lò xo bút bi, khi ta ép lò xo bút bi lại.

C) Lực mà chiếc đầu tàu kéo và chiếc đầu tàu đẩy tác dụng vào đoàn tàu.

D) Hai em bé có cân nặng bằng nhau, ngồi ở hai đầu của một cái bập bênh.

15. Kết luận nào sau đây là không đúng ?

A) Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.

B) Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.

C) Một vật bị co dãn, bẹp, gãy, méo mó … là do chịu tác dụng của vật khác.

D) Khi có lực tác dụng thì bao giờ cũng chỉ ra được vật tác dụng lực và vật chịu tác dụng lực.

16. Lực không gây ra tác dụng nào trong các tác dụng sau đây ?

A) Làm cho vật chuyển động nhanh lên.

B) Làm cho vật chuyển động chậm lại.

C) Làm cho vật biến dạng.

D) Làm cho vật chuyển động.

17. Khi chịu tác dụng của lực, một số vật bị biến dạng rất ít mà mắt khó nhận ra được. Chọn trường hợp đúng.

A) Sợi dây cao su chịu lực kéo của vật nặng.

B) Nền đất mềm và ẩm ướt chịu lực ép của một kiện hàng nặng.

C) Nền bê tông chịu lực ép của một kiện hàng nặng.

D) B và C đều đúng

18. Khi muốn thuyền ra xa bờ, người trên thuyền dùng cây sào tre chống vào bờ và đẩy mạnh cây sào. Kết luận nào sau đây là sai ?

A) Người dùng sào đẩy bờ một lực thì ngược lại bờ cũng đẩy sào và người một lực.

B) Chính lực đẩy của bờ lên sào và thông qua sào đã đẩy người và thuyền rời bến.

C) Lực do người đẩy bờ (thông qua cây sào) có tác dụng làm bờ biến dạng.

D) Lực do người đẩy bờ (thông qua cây sào) không gây tác dụng nào cho bờ cả.

19. Sức nặng của một vật chính là …………………………

A) Khối lượng của vật.

B) Trọng lượng của vật.

C) Khối lượng hoặc trọng lượng của vật.

D) Lượng chất chứa trong vật.

20. Một hộp phấn nằm yên trên bàn. Hỏi hộp phấn có chịu tác dụng của lực nào không ?

A) Không chịu tác dụng của lực nào.

B) Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của mặt bàn.

C) Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

D) Chỉ chịu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn.

21. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không do tác dụng của trọng lực?

A) Hòn đá lăn từ trên triền núi xuống chân núi.

B) Thác nước đổ từ trên cao xuống.

C) Mưa rơi xuống đất.

D) Không có trường hợp nào trong các trường hợp A, B, C

22. Lấy hai tờ giấy tập học sinh, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?

A) Tờ giấy bị vo tròn nặng hơn nên rơi nhanh hơn

B) Tờ giấy để phẳng chịu lực cản của không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn

C) Tờ giấy để phẳng không rơi theo phương thẳng đứng vì thế lực hút của Trái Đất không nhất thiết phải có phương thẳng đứng.

D) Diện tích bề mặt của vật càng lớn, trọng lượng của vật càng giảm nên vật rơi càng chậm.

23. Trong các kết luận sau, kết luận nào sai ?

Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo là :

A) Chỉ xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.

B) Có phương : thẳng đứng.

C) Có chiều : ngược với chiều biến dạng của lò xo.

D) Có độ lớn : tỷ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

24. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào ?

A) Chỉ xuất hiện khi lò xo bị kéo dãn ra.

B) Chỉ xuất hiện khi lò xo bị nén lại.

C) Xuất hiện cả khi lò xo bị kéo dãn hoặc nén ngắn.

D) Xuất hiện ngay cả khi lò xo không bị kéo dãn hoặc nén ngắn.

25. Một lò xo xoắn dài 25cm khi treo vật nặng có trọng lượng 1N. Treo thêm vật nặng có trọng lượng 2N vào thì độ dài của lò xo là 26cm. Vậy chiều dài tự nhiên 10 của lò xo là bao nhiêu ?

Chọn kết quả đúng :

A) 23cm

B) 23,5cm

C) 24cm

D) 24,5cm

26. Lực nào trong các lực sau đây là lực đàn hồi ?

A) Trọng lượng của con chim.

B) Lực đẩy của gió lên cánh buồm.

C) Lực tác dụng của đầu búa lên đinh

D) Lực do cái giảm xóc đặt vào khung xe máy.

27. Trong số các câu sau, câu nào đúng ?

A) Một hộp bánh có trọng lượng 450g.

B) Một túi đựng bi có khối lượng tịnh 120g.

C) Khối lượng riêng của cồn 90o là 7900 N/m3.

D) Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng 1200 kg/m3.

28. Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì có thể xảy ra những hiện tượng gì đối với quả bóng ?

A) chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng.

B) Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng.

C) Quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.

D) Không có hiện tượng nào xảy ra cả.

29. Những cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng ?

A) Lực mà tay người bắt đầu kéo một gầu nước lên và trọng lượng của gầu nước.

B) Cân một túi đường bằng cân Rôbecvan. Cân thăng bằng. Trọng lượng của túi đường và của các quả cân ở đĩa cân bên kia là hai lực hai cân bằng.

C) Lực mà một người tập thể dục kéo một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người.

D) Lực mà hai em bé đẩy vào hai bên cánh cửa và cánh cửa không quay.

30. Tính trọng lượng riêng của một hộp sữa, biết sữa trong hộp có khối lượng tịnh 397g và có thể tích 314ml. Chọn đáp số đúng.

A) 1,264 N/m3.

B) 0,791 N/m3.

C) 12 650 N/m3.

D) 1265 N/m3.

31. Chọn câu đúng.

A) Treo một vật vào một lực kế. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật là trọng lượng của vật.

B) Lực mà vật tác dụng vào lò xo là lực đàn hồi.

C) Lực kế chỉ trọng lượng của vật.

D) Lực mà lò xo tác dụng vào vật và lực mà vật tác dụng vào lò xo là hai lực cân bằng.

32. Để kéo một xô nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên theo phương thẳng đứng, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau :

A) F < 15N

B) F = 15N.

C) 15N < F < 150N.

D) F = 150N.

33. Hãy cho biết lực kế trong hình 13.3 SGK VL6 đang được dùng để đo lực nào trong số các lực sau:

A) Lực kéo lên vật trực tiếp.

B) Trọng lượng của vật.

C) Lực kéo vật qua ròng rọc.

D) Lực kéo vật qua đòn bẩy.

34. Hãy so sánh xem lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng mặt phẳng nghiêng.

A) Bằng.

B) Ít nhất bằng.

C) Nhỏ hơn

D) Lớn hơn

35) Có thể làm tăng độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào sau đây ?

A) Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

B) Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

C) Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.

D) Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

36. Một người dùng lực 400N để đưa vật nặng 1200N từ mặt đất lên xe ô tô bằng một mặt phẳng nghiêng. Nếu sử dụng mặt phẳng nghiêng ngắn hơn thì người đó sẽ dùng lực nào trong các lực nào trong các lực sau đây ?

A) F = 1200N.

B) F > 400N.

C) F = 400N.

D) F < 400N.

37. Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực ?

A) Ròng rọc động.

B) Ròng rọc cố định.

C) Đòn bẩy.

D) Mặt phẳng nghiêng.

38. Trong các câu sau, câu nào đúng nhất ?

A) Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

B) Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.

C) Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

D) Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.

39. Hãy so sánh xem lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc cố định.

A) Bằng.

B) Ít nhất bằng.

C) Nhỏ hơn

D) Lớn hơn

40. Cầu thang xoắn là một ví dụ về máy cơ đơn giản nào ?

A) Ròng rọc động.

B) Đòn bẩy.

C) Mặt phẳng nghiêng.

D) Ròng rọc cố định.

4
16 tháng 3 2020

1. B     2. A     3. D     4. A     5. A     6. C     7. D      8. C     9. D     10. B

16 tháng 3 2020

11. kéo - ép - nâng - đẩy     12. D     13. A     14. D     15. A

16. D     17. D     18. D     19. A     20. B