Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{SO_2}=\dfrac{3}{14}\left(mol\right);n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,3}{\dfrac{3}{14}}=1,4\)
=> Thu được 2 muối sau phản ứng
\(SO_2+KOH\rightarrow KHSO_3\)
\(SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
Gọi x,y là số mol KHSO3, K2SO3
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{3}{14}\\x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{9}{70};y=\dfrac{3}{35}\)
=> \(m_{KHSO_3}=\dfrac{108}{7}\left(g\right);m_{K_2SO_3}=\dfrac{474}{35}\left(g\right)\)
b) \(V=\dfrac{84}{1,15}=\dfrac{1680}{23}\left(ml\right)=\dfrac{42}{575}\left(l\right)\)
=> \(CM_{KHSO_3}=\dfrac{\dfrac{9}{70}}{\dfrac{42}{575}}=1,76M\)
\(CM_{K_2SO_3}=\dfrac{\dfrac{3}{35}}{\dfrac{42}{575}}=1,17M\)
nco2 = 4,48 : 22,4= 0,2 mol
700ml=0,7 l
nnaoh=1 . 0,7 = 0,7 mol
pt co2 + 2naoh > na2co3 + h2o
1mol 2 mol 1mol 1mol
0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol
nồng độ mol
cmna2co3 = n : v = 0,2 : 0.7 = 0,3m
nCO2= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
nNaOH= 0,7 x 1 = 0,7 mol
Ta thấy : \(\frac{nNaOH}{nCO2}\) = \(\frac{0,7}{0,2}\) = 3,5 > 2
=> pứ tạo muối trung hòa
PTHH: 2NaOH + CO2 ===> Na2CO3 + H2O
0,4 0,2 0,2 mol ( mol )
Lập tỉ lệ số mol => CO2 hết, NaOH dư
Viết các số mol của từng chất theo PTHH
=> CM(Na2CO3)= 0,2 / 0,7 = 0,286M
CM(NaOH dư)= \(\frac{0,7-0,4}{0,7}\) = 0,43M
nCH4 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
0.5____________0.5
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
0.5_______________0.5
mCaCO3 = 0.5*100 = 50 (g)
nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol; nNaOH=0,3x0,7=0,21mol
Đặt T = nOH / nCO2 = 0,21 / 0,15 = 1,4
Vid 1 < T < 2 nên pứ tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
Hợp thức theo tỉ số T , ta có PTHH chung
5CO2 + 7NaOH ===> 2Na2CO3 + 3NaHCO3 + 2H2O
0,16 -------------------------> 0,06 ------------>0,09 mol
CM(Na2CO3) = 0,06 / 0,3 = 0,2M
CM(NaHCO3)=0,09 / 0,3 = 0,3M
nCO2=0.15(mol)
nNaOH=0.21(mol)
CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
theo pthh nCO2=1/2 nNaOH
Theo bài ra nCO2=5/7 nNaOH
->CO2 dư
nCO2 dư=0.15-0.21:2=0.045(mol)->CM=0.15(M)
nNa2CO3=0.105(mol)->CM=0.35(M)
nCO2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
nCa(OH)2 = 0.125*1 = 0.125 (mol)
nCO2 / nCa(OH)2 = 0.15/0.125 = 1.2
=> Tạo ra 2 muối
Đặt :
nCaCO3 = x (mol)
nCa(HCO3)2 = y (mol)
BT Ca :
x + y = 0.125
BT C :
x + 2y = 0.15
=> x = 0.1
y = 0.025
C M Ca(HCO3)2 = 0.025/0.125 = 0.2 (M)
bài 2 nCO2=\(\frac{4,48}{22,4}\)= ( chắc đề bạn ghi thiếu )
pt: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
a, ta có : nCaCO3=nCO2=0,2 mol
=> mCaCO3=0,2.100=20(g)
b,nHCl=2nCO2=0,4 mol
=>mHCl=0.4.36,5=14,6(g)
=> mddHCl=\(\frac{14,6.100}{3,65}\)=400(g)
c,nCaCl2=nCO2=0,2mol
=> mCaCl2=0,2.111=22.2(g)
=> mCO2(thoát ra ) =0,2.44=8.8(g)
=>mddSPU=400+40-8,8=431.2g
=>C%CaCl2= \(\frac{22,2}{431,2}.100\)
=5,14%
d,pt :Ba(OH)2 +CO2 --> BaCO3(chat k tan trong H2O)+ H2O
0,2mol 0,2mol
mBa(OH)2=0,2.171=34,2g
het.....:v
1,
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\frac{V}{22.4}=\frac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=V\times C_M=0.4\times1=0.4\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ \(n_{CO_2}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\) nên ta tính theo số mol của CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0.15 0.15 0.15 0.15 (mol)
Khối lượng Ca(OH)2 dư là \(m_{Ca\left(OH\right)_2du}=n_{du}\times M=\left(0.4-0.15\right)\times74=18.5\left(g\right)\)
c, \(C_{MCaCO_3}=\frac{n}{V}=\frac{0.15}{0.4}=\frac{3}{8}\left(M\right)\)
\(C_{MCa\left(OH\right)_2du}=\frac{n}{V}=\frac{0.4-0.15}{0.4}=\frac{5}{8}\left(M\right)\)
a)
$n_{CaCO_3} = 0,12(mol) ; n_{HCl} = 0,6(mol)
\(CaCO_3+2HCl\text{→}CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Ban đầu 0,12 0,6 (mol)
Phản ứng 0,12 0,24 (mol)
Sau pư 0 0,36 0,12 (mol)
$V = 0,12.22,4 = 2,688(lít)$
b)
$n_{Cl^-} = 0,6(mol) ; n_{H^+} = 0,36(mol)$
$n_{Ca^{2+}} = 0,12(mol)$
$[Cl^-] = \dfrac{0,6}{0,2} = 3M$
$[H^+] = \dfrac{0,36}{0,2} = 1,8M$
$[Ca^{2+}] = \dfrac{0,12}{0,2} = 0,6M$
a,\(n_{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}=0,12\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,12 0,12
Ta có: \(\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)⇒ HCl dư,CaCO3 pứ hết
\(V_{CO_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)