Trắc nghiệm
Câu 1. Vận tốc nào sau đây là vận tốc trung bình?
A. Ô tô chuyển động từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 60km/h.
B. Vận tốc của vận động viên nhảy cầu lúc chạm nước là 10m/s.
C. Lúc về tới đích tốc kế của ô tô đua chỉ số 300km/h.
D. Khi bay lên đến điểm cao nhất, quả bóng rổ có vận tốc 0 m/s.
Câu 2. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là không đúng?
A. Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất, vật làm mốc là mặt đất.
B. Ô tô chuyển động trên đường, vật làm mốc là cây bên đường.
C. Chiếc thuyền chuyển động trên sông, vật làm mốc là người lái thuyền.
D. Tàu hỏa rời sân ga chuyển động trên đường sắt, vật làm mốc là sân ga.
Câu 3. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về vận tốc: v1=18km/h; v2=8000cm/phút; v3 =12m/s.
A. v1; v2; v3. B. v3; v1; v2. C. v2; v1; v3. D. v1; v3; v2.
Câu 4. Lan đi từ nhà đến trường với quãng đường dài 1,2km mất 15 phút. Vận tốc trung bình của Lan là
A. 2,5km/h. B. 4,8km/h. C. 1,25km/h. D. 2,4km/h.
Câu 5. Khi một lực tác dụng lên một vật, vận tốc của vật sẽ
A. không thay đổi. B. chỉ có thể tăng lên.
C. chỉ có thể giảm đi. D. có thể biến đổi tăng hoặc giảm.
Câu 6. Thả rơi một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Tác dụng của trọng lực đã làm thay đổi đại lượng nào?
A. Khối lượng riêng. B. Trọng lượng.
C. Vận tốc. D. Khối lượng.
Câu 7. Đặc điểm nào không đúng khi nói về hai lực cân bằng?
A. cùng đặt lên một vật. B. phương nằm trên cùng một đường thẳng.
C. có cùng chiều. D. độ lớn bằng nhau.
Câu 8. Hình nào sau đây biểu diễn hai lực cân bằng?
Câu 9. Chuyển động theo quán tính là chuyển động
A. nhanh dần đều. B. chậm dần đều.
C. có vận tốc thay đổi. D. được giữ nguyên vận tốc.
Câu 10. Khi chọn tỉ lệ xích là 1cm tương ứng với 2N thì trọng lực tác dụng lên vật nặng 600g sẽ được biểu diễn bởi vectơ có độ dài
A. 300cm. B. 30cm. C. 3cm. D. 0,3cm.
A
C
C
B
D