Dạng 3: BT tính theo PTHH
Bài 5: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b) khi đốt 6 gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 6: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho b) 67,5 gam nhôm c) 33,6 lít hiđro
Bài 7: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy.
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy.
Bài 8: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Bài 9: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
c) Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được.
bài 5:
PTHH: C + O2 -> CO2
a) Số Mol của Oxi là:
ADCT: n= m/M
=>nO2= 6,4/ 32= 0,2 ( mol)
theo PT: nCO2 = nO2 = 0,2 mol
klg của CO2 là:
ADCT: m = n. M
=> mCO2= 0.2 . 12 = 2,4 (g)