Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer in each of the following questions.
………………….has she behaved like that before.
A. Never
B. Only by
C. For
D. When
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —> loại đáp án A, D. Câu phía trước dùng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.
Đáp án B.
Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —► loại đáp án A, D. Câu phía trước dùng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.
FOR REVIEW |
Cấu trúc đảo ngữ với các trạng từ phủ định: never/ rarely/ seldom /little/ hardly ever/... + auxiliary (trợ động từ) + S + V Ex: Never in Mid-summer does it snow. |
Đáp án B
every so often: thỉnh thoảng
Dịch: Thỉnh thoảng Rose thích làm việc gì đó mà cô ấy chưa bao giờ từng làm
Đáo án A
Cross one’s mind (v): bất chợt nghĩ, có ý nghĩ rằng
Dịch: Chưa bao giờ anh ta có ý nghĩ rằng hành vi tồi tệ của anh ta sẽ bị phát hiện.
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh dùng để yêu cầu người khác một cách lịch sự.
Công thức: V/ Don’t + V, will you?
Tạm dịch: Đừng bao giờ nói như vậy nữa, được chứ?
Chọn B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh vào quá trình, thời gian. Cụ thể trong câu có dấu hiệu thời gian “two hours” nên ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Công thức: S + had been V-ing
Tạm dịch: Cô ấy đã làm việc trên máy tính của mình trong hơn hai giờ thì cô ấy quyết định dừng lại để nghỉ ngơi.
Chọn C
Đáp án D
Dịch: Sau những gì đã xảy ra, tôi nghĩ cô ấy sẽ không bao giờ trở lại.
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích:
Công thức: S + have/ has never PP + such (a/an) + adj + N + before
= This is + the + so sánh nhất của tính từ + N + that + S + have/ has ever PP
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim lãng mạn như thế này trước đây.
A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa
B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem.
C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước đây. => sai về nghĩa
D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây. => sai về nghĩa
Chọn B
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc: Never + have/ has + S + Ved/V3 + before
Only by + V-ing + trợ động từ + S + V
Tạm dịch: Chưa bao giờ cô ấy lại cư xử như thế cả.
Chọn A