Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions:
3 August 1998, the day on ………… my sister was born, is the first day I remember.
A. when
B. which
C. that
D. it
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Đáp án B.
Câu gián tiếp Wh- question phải lùi thì. Ta có “the day before” => trong câu trực tiếp là yesterday nên động từ khi chuyển sang gián tiếp lùi về quá khứ hoàn thành.
Dịch: Mary không nhớ những gì tôi đã nói với cô ấy ngày hôm trước.
Đáp án là B.
Ở đây cũng giống như câu điều kiện loại 3: thể hiện một hành động không xảy ra trong quá khứ.
Phần vế nhận định: S + would/could…+ have + V phân từ II +…
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. take up: tiếp tục (một công việc bỏ dở…); chọn (một nghề, sở thích ); đảm nhiệm , gánh vác (một công việc)
B. take in: hiểu/ lừa gạt
C. take on: đảm nhiệm, thuê mướn
D. take out: nhổ (răng, cây), đổ (rác)
=> Đáp án D
Tạm dịch: Nhiệm vụ của tôi là rửa bát và đổ rác hàng ngày.
Đáp án C
(to) fetch: tìm về
Các đáp án còn lại:
A. (to) call on: ghé thăm
B. (to) bring: mang
C. (to) take: lấy
Dịch nghĩa: Tôi bị ngã khi đang đi xe đạp và chị tôi phải đi tìm một bác sĩ đến cho tôi.
Cấu trúc: S1, as well as + S2 + VS1. Động từ theo sau sẽ được chia theo chủ ngữ trước as well as. Hơn nữa, “twice a day - hai lần một ngày” chỉ tần xuất => câu ở hiện tại đơn giản => Đáp án là C.
Đáp án B
Ta dùng thì QKHTTD để diễn tả một sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Dịch câu: Tôi đang tức giận khi bạn nhìn thấy tôi bởi vì tôi vừa cãi nhau với chị gái của tôi.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Sử dụng mệnh đề quan hệ (relative clause)
On which <-> when
Không dùng that sau giới từ