Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
confidential(adj): bí mật
confident (adj): tự tin
confidence (n): sự tự tin
confidant (n): người đáng tin cậy
It is + Adj =>loại C và D
Câu này dịch như sau: Bây giờ, đừng kể cho ai nghe điều tôi đã nói với bạn. hãy nhớ nó là bí mật
Đáp án là D. warn someone not to do something: cảnh báo ai đó không nên làm gì
Đáp án D
get over = overcome: vượt qua
fell apart: trục trặc/ ngừng hoạt động
look up: tra cứu thông tin
break down: suy sụp/ đau buồn
Câu này dịch như sau: Người phụ nữa suy sụp khi cảnh sát thông báo rằng con trai bà đã mất
Đáp án C.
Tạm dịch: bây giờ, đừng nói với ai những gì tôi đã nói cho cậu. Phải nhớ nó là bí mật.
Ở đây từ cần điền phải là tính từ vì vậy đáp án D. confidentially (adv) và confidence (n) bị loại. Xét về mặt nghĩa từ confident: tự tin nên không phù hợp.
Ex: He’s so self-confident that no one can undermine him: Anh ấy tự tin đến mức không ai có thế làm nhụt chí cậu ta
Chỉ còn lại C. confidential: bí mật là phù họp về cả ngữ pháp lẫn ngữ nghĩa.
Ex: a confidential government report: Báo cáo chính phủ tuyệt mật
Đáp án C
- occasionally (adv): thỉnh thoảng
- carefully (adv): một cách vụng về
- accidentally (adv): một cách ngẫu nhiên/ tình cờ
- attentively (adv): một cách chăm chú
Dịch: Rose giải quyết vấn đề về tài chính của cô ấy một cách khá tình cờ, khi mà cô ấy nhắc tới nó với một người bạn mà đã từng có vấn đề tương tự và đã nói cho cô ấy biết cần làm gì
Đáp án D
- Then: sau đó, lúc đó
- Until: cho đến khi
+ Cấu trúc: It was not until ...that (Mãi cho đến khi ...thì)
- As soon as: ngay khi
- When: khi (only when: chỉ khi)
ð Đáp án D (Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.)
Đáp án D
Dịch câu: Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.
Then: sau đó
Until: cho đến tận khi (Ở đây sẽ đúng nếu như sử dụng It was not until….)
As soon as: ngay khi
When: khi (only when: chỉ khi)
Chọn đáp án C
Ta có cụm động từ: pull oneself together (phrv) = recover control of one’s emotions: điều chỉnh cảm xúc; khôi phục sự điều khiển cảm xúc
Đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng động từ nào khác.
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Mặc dù được nhắc nhở nghiêm khắc là phải điều chỉnh cảm xúc của bản thân nhưng cô ấy không thể ngăn những giọt lệ ngừng rơi.
Đáp án : A
Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)
Had you told me that this was going to happen, I would never have believed it. = If you had told me that this was going to happen, I would never have believed it. = Nếu bạn nói với tôi điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin vào nó (trong quá khứ bạn không nói với tôi điều này sẽ xảy ra)
Chọn B.
Đáp án B.
Câu gián tiếp Wh- question phải lùi thì. Ta có “the day before” => trong câu trực tiếp là yesterday nên động từ khi chuyển sang gián tiếp lùi về quá khứ hoàn thành.
Dịch: Mary không nhớ những gì tôi đã nói với cô ấy ngày hôm trước.