Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions from 43 to 45.
A. school
B. chemistry
C. headache
D. orchard
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
phát âm là /s/, những từ còn lại phát âm là /z/.
Đáp án là B.
phát âm câm, những từ còn lại phát âm là /f/.
Kiến thức: Phát âm đuôi “ea”
Giải thích:
break /breɪk/ spread /spred/
steak /steɪk/ great /ɡreɪt/
Phần được gạch chân của câu B phát âm là /e/, còn lại phát âm là /eɪ/.
Chọn B
Chọn D
Kiến thức: Phát âm '-ure'
Giải thích:
A. structure /ˈstrʌktʃə/
B. pasture /ˈpɑːstʃə/
C. pleasure /ˈpleʒə/
D. mature /məˈtʃʊə/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ʊə/, còn lại là /ə/
Đáp án C
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ek/, các đáp án còn lại được phát âm là /ig/.
A. example /ɪɡˈzɑːm.pəl/ (n+v): ví dụ, dùng làm ví dụ.
B. exotic /ɪɡˈzɒ.tɪk/ (n+adj): vật ngoại lai, đẹp kì lạ.
C. excellent /ˈek.sə.lənt/ (adj): xuất sắc.
D. exhaust /ɪɡˈzɔːst/ (n+v): khói thải (từ động cơ), làm kiệt sức.
Đáp án D
Phần gạch chân đáp án D được phát âm la /z/, các đáp án còn lại được phát âm là /iz/.
A. advises /ədˈvaɪziz/ (v): khuyên bảo.
B. raises /reɪziz/ (v): kéo lên, nâng lên, …
C. devises /dɪˈvaɪziz/ (n+v): di sản, sáng chế ra, phát minh.
D. goes /ɡəʊz/ (v): đi,…
Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm “ed”:
- Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).
- Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/
- Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
collected /kəˈlektɪd/ divided /dɪˈvaɪdɪd/
spoiled /spɔɪld/ polluted /pəˈluːtɪd/
Phần được gạch chân của câu C phát âm là /d/, còn lại phát âm là /ɪd/.
Chọn C
Chọn D
Kiến thức: Phát âm '-ed'
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
A. unwrapped /ʌnˈræpt/
B. sacrificed /ˈsækrɪfaɪst/
C. approached /əˈprəʊtʃt/
D. obliged /əˈblaɪdʒd/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /d/, còn lại là /t/
B
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
breakfast /ˈbrekfəst/ feature /ˈfiːtʃə(r)/
peasant /ˈpeznt/ pleasure /ˈpleʒə(r)/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/
Đáp án là D.
phát âm là /t∫/, những từ còn lại phát âm là /k/.