Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
average /ˈævərɪdʒ/ natural /ˈnætʃrəl/
family /ˈfæməli/ already /ɔːlˈredi/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɔː/ còn lại là /æ/
B
A./d/ B./t/ C./d/ D./d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Đáp án C
Kiến thức về phát âm
A. foot /fʊt/ B. look /lʊk/
C. smooth /smu:ð/ D. Should flʊd/
=> Phương án C phần gạch chân được phát âm là /u:/, các phương án còn lại được phát âm là /u/.
Đáp án B.
Đáp án chính xác là đáp án B vì phần gạch chân đọc là /ð/ khác với các từ còn lại đọc là /θ/
A. Thankful / 'θæηkful/ (adj): biết ơn
B. Therefore /'ðeəfɔ:r/ (adv): ở đó, tại đó
C. Everything /'evriθiη/ (pronouns): mọi thứ
D. Lengthy /'leηθi/ (adj): dài dòng
Đáp án B
Kiến thức phát âm
A. production /prə’dʌk∫n/ B. propaganda /prɒpə’gændə/
C. promotion /prə’məʊt∫n/ D. proceed /prə’si:d/
Phần gạch chân câu B phát âm là /prɒ/ còn lại là /prə/.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm
“-ed” được phát âm là:
+ /t/: khi âm tận cùng trước nó là /s/, /tʃ/, /ʃ/, /k/, /p/, /f/
+ /id/: khi trước –ed là /t/ và /d/
+ /d/: khi âm tận cùng trước –ed là nguyên âm và các phụ âm còn lại
Đáp án B
C
A. arrested: /ə'rest/
B. mended: /mend/
C. reserved: /ri'zɜ:v/
D. crowded: /kraʊd/
Đáp án C phần gạch chân phát âm là /d/. Các đáp án khác phát âm là /id/.
Chọn C.
B
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
breakfast /ˈbrekfəst/ feature /ˈfiːtʃə(r)/
peasant /ˈpeznt/ pleasure /ˈpleʒə(r)/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/