Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A good teacher should treat all her students on the same x
A. views
B. positions
C. attitudes
D. terms
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
to respect sb for sth: tôn trọng ai vì điều gì
Dịch: Chúng tôi thật sự tôn trọng giáo viên vì phương pháp giảng dạy tốt của cô
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có:
A. numerate (adj): biết tính toán
B. numeral (adj): thuộc về số
C. numeric (adj): biểu diễn bằng số
D. numerous (adj): nhiều, đông đảo
Dịch: Tất cả học sinh nên biết tính toán và giỏi văn khi chúng tốt nghiệp.
=> Đáp án A phù hợp về nghĩa.
Đáp án A
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng các từ như: when, who, how, what …,thường làm chủ ngữ
hoặc tân ngữ trong câu
E.g:
- What he did makes me feel disappointed.
-1 don’t know when she will come here.
Đáp án A ( Bạn nên tạp trung vào những gì mà giáo viên đang nói.)
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ Only by + Ving + trợ động từ + S + động từ chính
Tạm dịch: Chỉ bằng cách làm như vậy tôi mới có thể gây ấn tượng tốt với cô ấy.
A
Cụm từ “ create a good impression on sb” tạo ấn tượng tốt với ai đó
ð Đáp án A
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn, bạn nên cố gắng tạo ấn tượng tốt cho cuộc phỏng vấn của bạn
Đáp án D.
A. import (v): nhập khẩu
B. important (adj): quan trọng
C. importantly (adv): một cách quan trọng
D. importance (n): tầm quan trọng
Dịch câu: Mọi sinh viên đều đánh giá cao tầm quan trọng của việc học tiếng anh
Đáp án là D.
terms: khóa, học kỳ
Nghĩa các từ còn lại: view: tầm nhìn; position: vị trí; attitude: thái độ