Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Birds all over the world migrate distances up to________of miles.
A. a thousand
B.some thousand
C. thousand
D. thousands
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Cần xác định:
_________ migrate long distances : là 1 cụm chủ ngữ
is well documented. : là vị ngữ
Không chọn A do mệnh đề sau “that” sai về cấu trúc ngữ pháp câu
Không chọn C do động từ chính của câu chia số ít “is well documented”
Không chọn D do không đúng cấu trúc câu
Chọn B => câu đúng ngữ pháp và chia thì số ít là hợp lý.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là D. missions: nhiệm vụ
Dịch: Hội Chữ thập đỏ khắp nơi trên thế giới đã thực hiện nhiều nhiệm vụ.
Các từ còn lại: responsibility: trách nhiệm; job: công việc; work(s): ( các ) tác phẩm
Đáp án B.
increase(v): gia tăng, phát triển
expansion(n): sự mở rộng
extension(n):sự mở rộng, phụ thuộc
development(n): sự phát triển
Dịch nghĩa: Hơn một tỷ người trên khắp thế giới đang trong sự đe dọa của sự sa mạc hóa.
Đáp án B
Cấu trúc mệnh đề danh từ - mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ làm chủ ngữ trong câu:
Where/ when/ why/ what/ that…+ clause + V
Đáp án A sai vì mệnh đề sau that thiếu to be và transmit phải ở dạng bị động transmitted.
Đáp án C sai vì mệnh đề sau that thiếu vị ngữ.
Đáp án D sai vì mệnh đề sau that thiếu chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Điện đó có thể truyền qua những khoảng cách xa là một sự thực mà mọi người đều biết.
Đáp án B.
Ta có: (to) originate from: bắt nguồn từ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active) ta dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn mệnh đề.
originate: không dùng ở thể bị động được nên ta dùng thể hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Ngày Valentine, bắt nguồn từ Rome, hiện đang được kỉ niệm trên toàn thế giới.
Chọn C.
Đáp án C.
Nhìn đằng sau dấu gạch ta có sth for sb. Từ đó ta nhớ đến cách dùng của động từ provide sth for sb hoặc provide sb with sth: cung cấp cái gì cho ai đó hoặc cung cấp cho ai với cái gì
Ngoài ra ta có:
A. present sth to sb: đưa cái gì cho ai
B. assist sb with sth: giúp đỡ ai cái gì
D. offer sth to sb: trao cái gì cho ai
Dịch: UNICEF đem lại sự giúp đỡ và tiền bạc cho trẻ em bất hạnh trên toàn thế giới.
Đáp án B
Giải thích: With = với
Dịch nghĩa: Sydney bây giờ là vùng đất của dân số hỗn hợp với những người từ khắp nơi trên thế giới.
A. of = của
C. by = bằng
D. for = cho, vì
C
A. Present: trình bày
B. Assist: giúp đỡ
C. Provide: cung cấp ( provide st for sb)
D. Offer: yêu cầu
ð Đáp án C
Tạm dịch: Tổ chức Nhi đồng Liên hiệp quốc cung cấp sự ủng hộ và quỹ cho những trẻ em thiệt thòi trên trên toàn thế giới.
Đáp án là D. thousands of + N(s): hàng nghìn ....