Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Provided your handwriting is legible, the examiner will accept your answer.
A. Although the examiner cannot read your handwriting, he will accept your answer.
B. Whatever your handwriting, the examiner will accept your answer.
C. The examiner will accept your answer if your handwriting is beautiful.
D. So long as the examiner can read your handwriting, he will accept your answer.
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Dạng khác của câu điều kiện:
provided/ providing that + clause: với điều kiện là, miễn là = as/so long as
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch: Nếu chữ viết tay của bạn dễ đọc, người kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.
= Miễn là người kiểm tra có thể đọc được chữ viết tay của bạn, anh ta sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.