Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Provided that ... If: Nếu … Và đây là câu điều kiện loại I : Provided that + S + V(HTĐG) , S + will+ V.
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Dạng khác của câu điều kiện:
provided/ providing that + clause: với điều kiện là, miễn là = as/so long as
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch: Nếu chữ viết tay của bạn dễ đọc, người kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.
= Miễn là người kiểm tra có thể đọc được chữ viết tay của bạn, anh ta sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
irrespective of: bất kể, bất chấp
except for = apart from: ngoại trừ
Câu D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Ở nước bạn, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em bất kể chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.
A. Sai ngữ pháp: so few => so little
B. Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”
C. Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t
D. Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa.
Công thức: S + V + adv + enough + to V
Chọn D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.
A. Sai ngữ pháp: so few => so little
B. Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”
C. Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t
D. Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa.
Công thức: S + V + adv + enough + to V
Chọn D
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. inedible (adj): không thể ăn được (thực phẩm có độc)
B. indelible (adj): không thể gột/rửa sạch (vết bẩn trên quần áo)
C. illegible (adj): khó có thể đọc được
D. unfeasible (adj): không khả thi, không thể thực hiện được
Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn rất khó đọc. Mẩu giấy này ắt hẳn đã được viết rất lâu rồi.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
inedible (a): không ăn được indelible (a): không thê gột sạch, không thể tẩy xóa
illegible (a): khó đọc (chữ viết...) unfeasible (a): không thể thực hiện được
Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không thể đọc được. Ghi chú này hẳn phải được viết từ lâu.
Chọn C
Đáp án D
A. indelible (a) không thể gột sạch, không thể tẩy sạch, còn vết mãi
B. unfeasible (a) không thể thực hành được, không thể thực hiện được, không thể làm được
C. indedible (a) không ăn được (vì độc...)
D. Illegible (a) Khó đọc, không đọc được (chữ viết...)
Câu đề bài có nói tới “ handwriting” – chữ viết: vì vây ta thấy đáp án D là phù hợp nhất
Đáp án C
Đề: Cô ấy đã cố gắng chăm chỉ để đỗ kỳ thi lái xe. Cô ấy dường như không thể đỗ nó.
Đáp án A, B, D sai về nghĩa
Cấu trúc: adj + as + S + V ~ however + adj + S + V,…: mặc dù… nhưng…
Dịch: Mặc dù cô ấy đã cô gắng chăm chỉ, cô ấy dường như không thể đỗ kỳ thi lái xe.
Đáp án C
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả.
Dịch nghĩa: Chữ viết tay của bạn đọc được. Người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.
Phương án C. Provided that your handwriting is legible, the test scorer will accept your answer sử dụng cấu trúc:
Provided / Providing that + S + V = Với điều kiện là
Dịch nghĩa: Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Providing with your legible handwriting, the test scorer will accept your answer = Cung cấp với chữ viết tay đọc được của bạn, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.
B. Providing your handwriting is legible, the test scorer won’t accept your answer = Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn.
D. Provided for your legible handwriting, the test scorer won’t accept your answer = Được cung cấp cho chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn.