K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 7 2017

Đáp án A

9:9:3:3:3:3:1:1 = (9:3:3:1) x (1:1) = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) x (Cc x cc)

                                                      hay (Aa x Aa) x (Bb x bb) x (Cc x Cc)

                                                      hay (Aa x aa) x (Bb x Bb) x (Cc x Cc)

21 tháng 12 2017

Đáp án A

9:9:3:3:3:3:1:1 = (9:3:3:1) x (1:1) = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) x (Cc x cc)

                                                    hay (Aa x Aa) x (Bb x bb) x (Cc x Cc)

                                                    hay (Aa x aa) x (Bb x Bb) x (Cc x Cc)

14 tháng 9 2017

Đáp án D

Phân li kiểu gen bằng phân li kiểu hình:

Đối với gen A, các phép lai có thể là: AA x AA , aa x aa, AA x aa, Aa x aa

Đối với gen B, các phép lai có thể là: BB x BB, bb x bb, BB x bb, Bb x bb

Do các phép lai: AA x aa, Aa x aa, BB x bb, Bb x bb có thể đổi vị trí khi kết hợp với nhau

→ số phép lai thỏa mãn là: 4 x 4 + 2 x 2 = 20

12 tháng 12 2019

Đáp án B

Bước 1: Cả 2 locut gen đều là trội – lặn hoàn toàn.

Bước 2: Ta thấy có 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, do đó ta cần phân tích thành 2 tỉ lệ KH.

Tỉ lệ 3:1 = (3:1)x1

Bước 3:

Cách 1: Tính theo phép lai quy đổi

Tỉ lệ 3:1 = (3:1)x1

+) Lấy tỉ lệ 3:1 là locut A/a, có 1 phép lai cơ sở là Aa x Aa.

+) Lấy tỉ lệ 1 là locut B/b, có 4 phép lai cơ sở là BB x BB; BB x Bb; và BB x bb và bb x bb.

Ta thấy:

Locut A/a có 1 phép lai mà bố và mẹ giống nhau.

Locut B/b có 4 phép lai, trong đó, có 2 phép lai bố và mẹ khác nhau, có 1 phép lai có cặp gen dị hợp.

Þ Số phép lai = 1.4 =4

Hoán đổi 2 tỉ lệ với 2 locut ta cũng thu được 4 phép lai khác thỏa mãn.

Như vậy, tổng số phép lai thỏa mãn = 4+4 =8.

Cách 2: Dùng phương pháp zichzac

Tỉ lệ 3:1 = (3:1)x1

+) Lấy tỉ lệ 3:1 là locut A/a, có 1 phép lai cơ sở là Aa x Aa Þ Tổ hợp số là 1.

+) Lấy tỉ lệ 1 là locut B/b, có 4 phép lai cơ sở là BB x BB; BB x Bb; và BB x bb và bb x bb Þ Tổ hợp số là 6.

Locut A/a có 1 phép lai giống nhau về KG.

Locut B/b có 1 phép lai có cặp gen dị hợp.

Do cặp làm chuẩn có bố mẹ giống nhau.

Þ Số phép lai 1 x 6 2 + 2 2 - 1 = 4 .

Hoán đổi vị trí 2 locut ta cũng thu được thêm 4 phép lai.

Vậy có 8 phép lai thỏa mãn.

Ở ruồi giấm, gen A: thân xám trội hoàn toàn so với a: thân đen, gen B: cánh thẳng trội hoàn toàn so với gen b: cánh cong và hai gen này cùng nằm trên cặp NST số 1; gen D: có râu trội hoàn toàn so với gen d: không râu, gen E chân dài trội hoàn toàn so với gen e: chân ngắn và 2 gen này cùng  nằm trên cặp NST số 2; gen G: mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen g: mắt trắng, gen H: mắt tròn trội hoàn toàn so với h:...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen A: thân xám trội hoàn toàn so với a: thân đen, gen B: cánh thẳng trội hoàn toàn so với gen b: cánh cong và hai gen này cùng nằm trên cặp NST số 1; gen D: có râu trội hoàn toàn so với gen d: không râu, gen E chân dài trội hoàn toàn so với gen e: chân ngắn và 2 gen này cùng  nằm trên cặp NST số 2; gen G: mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen g: mắt trắng, gen H: mắt tròn trội hoàn toàn so với h: mắt dẹt và 2 gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Đem ruồi cái dị hợp về tất cả các cặp gen giao phối với ruồi đực trội về tất cả các tính trạng nhưng không mang 2 alen giống nhau trong kiểu gen, đời con F1 thu được rồi thân đen, cánh cong nhưng không xuất hiện ruồi không râu, chân ngắn và trong tổng số ruồi thu được thì tỉ lệ ruồi mang mội tính trạng trội chiếm 1,125%. Biết rằng khoảng cách giữa các gen cùng nằm trên một cặp NST là giống nhau ở cả 3 cặp NST trên, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân cái xám, cánh cong, không  râu, chân dài và có mắt tròn, đỏ là:

A. 3%.

B. 1,25%.

C. 2,5%.

D. 4,5%.

1
15 tháng 3 2018

Đáp án B

Việc cần làm là xác định kiểu gen của cả đực và cái trong phép lai.

Ta thấy đời con có ruồi thân đen, cánh cong a b a b  

=> Con đực xám, thẳng có kiểu gen là A B a b .

Đời con không cho ruồi con không râu, chân ngắn d e d e  

=> Ruồi đực có râu, chân dài có kiểu gen là D e d E  .

Ruồi đực có kiểu gen là A B a b D e d E X G H Y .

Xét cặp tính trạng về râu và chiều dài chân ta thấy con đực không có hoán vị gen và có kiểu gen dị hợp chéo.

=> Cặp D và E luôn cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1D-ee : 2D-E- : 1ddE-

=> Tỉ lệ mang 1 tính trạng trội chỉ có thể ở cặp D và E = 0,25 + 0,25=0,5.

Ta có tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội là a b a b  (D-ee + ddE-) X g h Y  = 0,01125.

=> a b a b X g h Y = 0 , 01125 0 , 5  = 0.0225.

=> ab X g h  = 0 , 0225 0 , 25 =0,09 .

Do khoảng cánh giữa các cặp gen trên các cặp NST là như nhau nên tần số hoán vị là như nhau.

Gọi tần số hoán vị là 2x (x ≤  0,25).

=> Tỉ lệ giao tử hoán vị là x, tỉ lệ giao tử liên kết = 0,5-x.

Đến đây sẽ có 3 trường hợp xảy ra như sau:

+) Cả 2 cặp NST thường và giới tính ở con cái đều dị hợp chéo: A b a B X G h X G h  

=> x.x = 0,09.

=> x= 0,3. ( loại)

+) Một trong hai cặp NST mang kiểu gen dị hợp đều, cặp con lại dị hợp chéo:

=> x.(0,5-x) = 0,09.

=> Không có x thỏa mãn. ( loại)

+) Cả 2 cặp NST đều có kiểu gen dị hợp đều A B a b X G H X g h  :

=> (0,5- x). (0,5 – x ) = 0,09.

=> 0,5- x = 0,3.

=> x = 0,2. ( thỏa mãn)

=> Tần số hoán vị là f= 0,4.

=> Kiểu gen ở con cái là A B a b X G H X g h (cặp D và E không cần quan tâm)

=> Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh cong, không , râu, chân dài, mắt tròn đỏ (A-bb ddE- X G H X -  ) = (0,25 – 0,3.0,5).0,25.0,5 = 0,0125.

20 tháng 10 2019

Đáp án D

 

Tỉ lệ KH

Tỉ lệ KG

 

Tỉ lệ KH

Tỉ lệ KG

AA x AA

1

1

BB x BB

1

1

AA x Aa

1

1:1

BB x Bb

1:1

1:1

AA x aa

1

1

BB x bb

1

1

Aa x Aa

3:1

1:2:1

Bb x Bb

1:2:1

1:2:1

Aa x aa

1:1

1:1

Bb x bb

1:1

1:1

aa x aa

1

1

Bb x bb

1

1

 

- Ta có số phép lai:

+ (AA x AA)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6.

+ (AA x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6 + 3 = 9.

+ (Aa x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6 + 3 = 9.

+ (aa x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6.

=> 6 + 9 +9 + 6 = 30 phép lai

29 tháng 8 2018

Đáp án A

B1: Ta thấy có 3 cặp gen quy định 3 tính trạng do đó sẽ cần phân tích thành tích của 3 tỉ lệ kiểu hình.

Tỉ lệ kiểu hình (1:1) ở đời con thực chất là (1:1).1.1

B2, B3: Ở đây ta thấy có tỉ lệ kiểu hình đặc biệt là (1:1) do đó ta lấy tỉ lệ này làm chuẩn. Ta có tổ hợp số như sau (chủ ý trội lặn):

B4: Ta thấy tỉ lệ chuẩn có công thức lai khác nhau vì vậy ở mỗi lần tính ta không cần tính thêm lượng công vào (tích tổ hợp số chẵn).

Phân tích rõ thêm cách tính chỗ này: thấy ở tỉ lệ (1:1) ta có thể chọn hoặc A hoặc B hoặc D đều được, tuy nhiên 2 cặp gen A và B này giống nhau về công thức lai tuy nhiên khi hoán vị vai trò 2 cặp ở tỉ lệ (1:1) thì ta sẽ thu được các phép lai khác nhau do đó ta chỉ cần tính 1 lần rồi nhân 2 là được, trường hợp còn lại ta sẽ chọn tỉ lệ (1:1) là cặp D.

F Chọn (1:1)  là cặp A thì 2 cặp còn lại sau đó là B và D (đổi sẽ không có khác biệt ở 2 tỉ lệ sau) thì số phép lai sẽ là: 4 . 6 . 2 2 = 24   

Số phép lai khi chọn tỉ lệ (1:1) là A và B là 24.2 = 48.

F Chọn (1:1)  là cặp D thì ta có số phép lai sẽ là: 4 . 6 . 6 2 = 72  .

Tổng số phép lai thỏa mãn = 48 + 72 = 120.

13 tháng 12 2017

Chỉ có VI đúng → Đáp án D

Ruồi đực thân xám, cánh dài có kiểu gen A-B-XdY = 25% = 1/2A-B- × 1/2 XdY

1/2 XdY được tao ra qua các phép lai: IV, VI

Trong 2 phép lai IV, VI chỉ có phép lai VI cho A-B- = 1/2 (phép lai IV cho A-B- = 3/4.

Đáp án D