Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We were lucky to be able to finish the project ahead _______ schedule.
A. by
B. before
C. of
D. for
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn B
However + adj + S + be,… = dù ai đó có… tới mức nào thì…
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có: Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc
Dịch: Chúng ta có thể bắt chuyến tàu cuối cùng nếu chúng ta gấp.
Answer C
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Cụm: ahead of schedule: sớm, trước hạn
Chọn D
Cấu trúc bị động ý kiến: S + be + said/ thought/ supposed + to V: được cho là
Tạm dịch: Bạn 18 tuổi rồi! Bạn được cho rằng đủ khả năng để tự chăm sóc bản thân từ bây giờ.
=> Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. vividly (adv): một cách sinh động
B. presently = now – currently (adv): ngay lúc này
C. punctually (adv): đúng giờ
D. obviously = clearly (adv): rõ ràng là
Ví dụ: He was obviously drunk. (Rõ ràng là anh ta bị say mà.)
Tạm dịch: Jane đã thuật lại chi tiết chuyến đi của cô ấy sinh động đến nỗi chúng tôi có thể hình dung được cô ấy đã làm gì.
Chọn A
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Trước từ cần điền dùng từ “much”, nên nó phải là một danh từ không đếm được.
employee (n): nhân viên
employer (n): ông chủ
employment (n): việc làm, sự có việc làm
unemployment (n): sự thất nghiệp
Tạm dịch: Trong tình trạng thất nghiệp phổ biến này, tôi rất may mắn đã tìm được một công việc.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: ahead of something/somebody = earlier than somebody/something: sớm hơn ai/ cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã may mắn có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.
Chọn C