Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Alarm (v): báo động >< assure (v): trấn an
Reassure (v): cam đoan lại một lần nữa
Show (v): cho biết
Investigate (v): điều tra
Dịch: Cảnh sát trấn an công chúng rằng tên tội phạm vượt ngục sẽ không trốn thoát được lâu
Đáp án B
Dịch: Có báo cáo rằng những tên trộm đã trốn thoát bằng máy bay trực thăng.
= B. Những tên trộm được báo rằng đã trốn thoát bằng máy bay trực thăng.
Câu bị động: It tobe reported that S V-ed O = S tobe reported to have PII.
A sai ở động từ “is” bởi “The prisoners” ở dạng số nhiều, cần sửa lại thành “are”.
C sai ở “to escape” bởi hành động đó đã xảy ra trong quá khứ, trước thời điểm bị báo cáo, cần sửa lại thành “to have escaped”.
D sai ở “have been escaped” do đây không phải là hành động bị động, cần sửa lại thành “to have escaped”
Chọn B
Một cụm danh từ gồm: mạo từ (the) + tính từ ( right) + danh từ (qualifications). -> The right qualifications = những kĩ năng, chứng chỉ cần thiết
Đáp án C.
“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to hurry” = “need not hurry”
Dịch nghĩa: Họ có nhiều thời gian nên họ không cần phải khẩn trương.
Đáp án A
Đề: Mary có thể đã gọi điện đến khi chúng ta đi ra ngoài.
Cấu trúc: might + have + PII: có thể đã làm gì (diễn tả dự đoán có thể xảy ra trong QK)
→ các đáp án B, C, D đều không hợp nghĩa
Dịch: Có thể Mary đã gọi điện đến khi chúng ta đi ra ngoài
Đáp án B
Giải thích: Khi một cụm từ chỉ thời gian, khối lượng, số tiền, … đóng vai trò tính từ thì chúng được nối với nhau bằng dấu gạch ngang và không có dạng số nhiều.
Sửa lỗi: ten-thousand-dollars => ten-thousand-dollar
Dịch nghĩa: Một phần thưởng mười ngàn đô la đã được đưa ra cho việc bắt giữ các tù nhân trốn thoát.
A. a (mạo từ) = một, sử dụng với danh từ số ít khi âm đầu tiên của từ liền sau là phụ âm
C. was offered = được đưa ra
D. escaped (adj) = đã trốn thoát
Đáp án B
Dollars => dollar
Cụm danh từ: a/an - số lượng – danh từ nguyên thể + danh từ chính
A five - thousand – dollar reward: phần thưởng trị giá 5000 đô la.
Câu này dịch như sau: Một phần thưởng trị giá 5000 đô la được tặng cho người bắt giữ được tên tội phạm đã trốn thoát
Đáp án C
Come in for: hứng chịu (lời phê bình, chỉ trích)
Go down with: bị (bệnh)
Dịch: Cô ấy đáng ra đã ở đây nhưng cô ấy đang bị cảm
Đáp án là B.
too little+ danh từ không đếm được: quá ít
too few + danh từ số nhiều: quá ít
rather a few + danh từ số nhiều rất ít ( mang nghĩa tích cực)
fairly little + danh từ không đếm được : khá ít
Câu này dịch như sau:Tôi không lười nhưng tôi nghĩ chúng ta có quá ít kỳ nghỉ lễ. Chúng ta nên có nhiều hơn.
Đáp án D