K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 7 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Lau sạch sàn nhà đi_________bọn trẻ bị trượt và ngã.

A. provided that: giả sử

B. unless: trừ khi

C. in case: phòng khi

D. so long as: miễn là

Vậy đáp án chính xác C.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

14 tháng 8 2019

A

A.   Nuclear family: gia đình hạt nhân ( chỉ có bố mẹ và con cái)

B.   Single parent family: gia đình chỉ có hoặc bố hoặc mẹ

C.   Extended family: gia đình có nhiều thế hệ ( ông bà, cô dì…)

D.   Big family: gia đình lớn

=> Đáp án A

Tạm dịch: Gia đình hạt nhân là gia đình bao gồm bố mẹ và con cái.

21 tháng 2 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Người ta thường cho là con hư tại mẹ, cháu hư tại bà vì họ thường hay bỏ qua lỗi lầm ca chúng.

- to overlook one’s mistake: b qua, tha thứ cho li lm ca ai.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. neglects: làm ngơ, thờ ơ, bỏ bê, bỏ mặc

C. avoids: nẻ tránh, tránh xa. Ta có: avoid something hoặc avoid +V-ing.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

27 tháng 9 2019

Đáp án C.

  A. To present sb with sth/ To present sth to sb: tặng thứ gì cho ai (một cách trang trọng trong buổi lễ)

Ex: The sword was presented by the family to the museum: Thanh gươm đã được gia đình tặng cho bảo tàng.

  B. To assist sb in/ with sth/ To assist sb to do sth: giúp đỡ ai về việc gì

Ex: Two men are assisting the police with their enquiries: Hai người đàn ông đang giúp đỡ cảnh sát với các yêu cầu của họ

  C. To provide sb with sth/ To provide sth for/ to sb: cung cấp thứ gì cho ai

  D. to offer sth to sb/ to offer sb sth: mời ai thứ gì

Ex: I gratefully took the cup of coffee she offered me: Tôi bằng sự biết ơn cầm lấy ly cà phê mà cô ấy đã mời tôi. Chọn C vì phù hp về nghĩa nhất.

15 tháng 9 2018

Đáp án C

Separation: sự chia cắt

Diversity: tính đa dạng

Division: sự phân chia

Difference: sự khác biệt

10 tháng 9 2019

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có: 
A. raised (something): nâng cao lên (ngoại động từ-cần 1 tân ngữ sau nó)
B. rose: tăng lên/ dâng lên/ mọc lên (nội động từ-không cần 1 tân ngữ sau nó)
C. dropped: rơi/ giảm xuống
D. decreased: giảm xuống
Dựa vào nghĩa của câu có thể thấy sau đó tỉ lệ thất nghiệp đã bắt đầu giảm xuống, như vậy trước đó tỉ lệ này tăng lên => đáp án C, D không hợp về nghĩa.
Từ cách dừng của hai động từ trong đáp án A & B, “rose” là phù hợp để nói về tỉ lệ thất nghiệp tăng lên.
Dịch: Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực này tăng từng tháng tới tận tháng Tám và sau đó bắt đầu giảm xuống.

2 tháng 4 2017

Đáp án là C

That + mệnh đề => đóng vai trò là một chủ ngữ trong câu, chỉ một sự thật, một quan điểm nào đó

That women only stay at home doing the housework and looking after her children is unfair = Rằng phụ nữ chỉ ở nhà làm việc nhà và chăm sóc con thì rất bất công.