Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg(Z=12) là
A. 1s22s22p63s2
B. 1s22s22p83s2
C. 1s22s22p63s1
D. 1s22s22p83s1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
⇒ Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
⇒ R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB ⇒ Chọn B
Giải thích:
Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
⇒ Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
⇒ R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB ⇒ Chọn B
Đáp án C
Chọn đáp án A
Có thể dùng đặc điểm cấu hình electron kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng nhưng điều này chưa đúng 100% nên tốt nhất là nhớ số proton để tìm chính xác nguyên tố
(1) có Z = 19 là cấu hình của kali Þkim loại
(2) có Z = 15 là cấu hình của photpho Þ phi kim
(3) có Z = 13 là cấu hình của nhôm Þ kim loại
(4) có Z = 7 là cấu hình của nitơ Þ phi kim
(5) có Z = 12 là cấu hình của magie Þ kim loại
(6) có Z = 11 là cấu hình của natri Þ kim loại
Đáp án D
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là 1s22s22p63s1
Giải thích: Đáp án A
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg(Z=12) là1s22s22p63s2