K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 1 2017

Đáp án A

Centenarians: những người sống hơn 100 tuổi

A. những người sống đến 100 tuổi hoặc hơn

B. những người ăn chay

C. những người muốn trở thành người chỉ ăn trái cây.

D. người phi thường.

=>Centenarians = people who live to be 100 or older   

Câu này  dịch như sau: Khoảng 10 năm nay, nhà khoa học đó đã nghiên cứu những người sống hơn 100 tuổi, tìm kiếm nguồn gen góp phần vào việc sống  thọ

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

1 tháng 1 2018

Đáp án A

18 tháng 4 2019

Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.

insights (n): hiểu biết sâu hơn

= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu

Chọn A

Các phương án khác:

B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu

C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục

D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng

6 tháng 11 2019

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

bewitching (adj): say mê, quyến rũ

  A. exquisite (adj): quyến rũ                        B. hostile (adj): thù địch

  C. disgusting (adj): kinh tởm                        D. inscrutable (adj): bí hiểm

=> bewitching = exquisite

Tạm dịch: Jane có một nụ cười quyến rũ tới nỗi tất cả mọi người say mê cô ấy.

Chọn A

21 tháng 10 2017

Đáp án D.

Tạm dịch: Bại liệt là một trong mười căn bệnh nan y mà y học hiện đại không xoá bỏ được.

“incurable” có gốc là từ “cure”, nghĩa của nó là nan y, không chữa khỏi được.

     A. disabling (v): làm cho ai bị thương hoặc ảnh hưởng tới ai lâu dài làm họ không thể sử dụng một phần cơ thể của mình theo cách thông thường được.

     B. vexatious /vekˈseɪʃəs/ (adj): gây bực mình, gây phiền phức, làm cho lo âu, làm cho đau khổ

     C. dangerous (adj): nguy hiểm

     D. irreparable (adj): không sửa lại được

Trong những phương án đã cho thì từ gần nghĩa nhất với incurable là irreparable nên đáp án là D.

6 tháng 6 2017

Đáp án A

22 tháng 9 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Vào năm 1969, Nhóm nhạc Beatles chính thức tan rã sau khi chơi nhạc với nhau như một ban nhạc trong hơn một thập kỷ.

Phân tích đáp án:

A. separated: tan rã.

B. united: hợp nhất, thống nhất.

C. worked together: làm việc với nhau.

D. cooperated: hợp tác với nhau.

Đáp án chính xác là A. separate = break up.

Ex: The couple broke up: Đôi đó chia tay rồi.

16 tháng 5 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Vào năm 1969, Nhóm nhạc Beatles chính thức tan rã sau khi chơi nhạc với nhau như một ban nhạc trong hơn một thập kỷ.

Phân tích đáp án:

A. separated: tan rã.

B. united: hợp nhất, thống nhất.

C. worked together: làm việc với nhau.

D. cooperated: hợp tác với nhau.

Đáp án chính xác là A. separate = break up.

Ex: The couple broke up: Đôi đó chia tay rồi.

EXTRA

- united (a): Liên minh, thống nhất

- unity (n): sự thống nhất

- unify (v): thống nhất, hợp nhất

8 tháng 7 2018

Chọn A                                 Câu đề bài: Chính phủ đã cố gắng ngăn chặn cuộc khủng hoảng.

Make an attempt to do something: cố gắng làm gì.

= To have a go at something: thử làm gì, cố gắng làm gỉ.

C. To be deep in thought with something: đang suy nghĩ miên man về cái gì.

B. To be on the go: luôn bận rộn hoạt động.