Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You’d better get someone ___________ your living room
A. redecorated
B. to redecorate
C. redecorating
D. redecorate
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án đúng là C. Tell someone ( not ) to do something: bảo ai đó ( không ) làm gì.Từ cần điền thứ hai là lying, vì đây là mệnh đề quan hệ dạng rút gọn dạng chủ động với cấu trúc V - ing. Câu đầy đủ phải là “.. ….my books which are lying……………………..
Đáp án C
Cấu trúc nhờ vả/ bảo ai đó làm việc gì
Get sb to Vo = have sb Vo = make sb Vo
Câu này dịch như sau: Anh ấy không thể dời cái bàn này được.Anh ấy phải nhờ ai đó giúp đỡ
Đáp án C
Người nói đang đưa ra lời khuyên cho bạn mình tốt hơn hết nên sơn lại căn phòng, do đó động từ sau need không cần chia bị động => Đáp án A sai về ngữ pháp.
Ta có: need + to V/ V => đáp án B sai.
Trong hai đáp án C và D ta có cấu trúc Have + sth + PII (có cái gì được làm bởi người khác) => Do đó đáp án đúng là C
Dịch: Căn phòng trông tối quá. Bạn tốt hơn hết nên sơn lại nó màu sáng hơn
Đáp án là C.
“make room for”: dành chỗ cho…
“get rid of”: bỏ, từ bỏ…
“pave the way for..”: mở đường cho…
“take hold of…”: nắm trong tay..
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Câu đề bài: Chúng ta nên đi sớm vào ngày mai __________ có rất nhiều giao thông khi chúng ta đến Luân Đôn.
Đáp án C: trong trường hợp, phòng khi
Các đáp án còn lại:
A. trừ khi B. miễn là D. nếu
Đáp án A.
Tạm dịch: Ai đó đã để lại tin nhắn phải không?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng phủ định vì phía trước là động từ left ở dạng khẳng định; chủ ngữ trong câu hỏi đuôi phải là they vì câu phía trước người ta dùng đại từ bất định Someone
Đáp án là A. Các cấu trúc: See someone across ....: nhìn ai đi ngang qua..; to push one's way through the crowd: chen lấn (rẽ lối) qua đám đông
Đáp án B
Cấu trúc:
- Get sb to do sth: nhờ/ thuê ai làm việc gì
ð Đáp án B (Bạn nên nhờ ai đó trang trí phòng khách.)