Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
A. in spite of + N/ V-ing: mặc dù
B. even though + mệnh đề: mặc dù
C. because + mệnh đề: bởi vì
D. since + mệnh đề: vì
Dịch: Anh ấy không uống bia mặc dù anh ta rất khát.
Đáp án D.
Cụm từ chỉ lý do:
Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun
Dịch câu: Bởi vì hoãn chuyến bay nên họ không thể đến buổi họp.
Đáp án A
- Whether + to V or V: có .... hay không (diễn tả lựa chọn giữa 2 khả năng)
E.g: She seemed undecided whether to go or stay.
Đáp án A (Anh ấy không biết đi hay ở lại cho đến khi lễ hội kết thúc.)
Đáp án B
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích: (to) risk + V.ing: mạo hiểm, liều
Tạm dịch: Anh ấy không muốn mạo hiểm đến muộn cuộc phỏng vấn.
Đáp án A
Anh ấy rất may mắn khi thoát khỏi vụ tại nạn với chỉ một vài vết thương nhỏ.
Minor( nhỏ)
Serious( nghiêm trọng)
Important( quan trọng)
Major( lớn)
Chọn B
Cấu trúc: get used to+ N/Ving: quen dần với việc gì.
Đáp án D.
Cấu trúc So…that: quá .......đến nỗi
S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
Dịch câu: Timmy dùng quá nhiều tiền mua vé xem phim đến nỗi anh ấy không có đủ tiền mua đồ uống.
Đáp án C.
Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “she didn’t take” -> “she hadn’t taken”
Dịch nghĩa: Anh ta hỏi: “Tại sao cô ấy không làm bài thi cuối kì?” - Anh ta hỏi vì sao cô ta không làm bài thi cuối kì.
Đáp án A.
Tạm dịch: Ai đó đã để lại tin nhắn phải không?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng phủ định vì phía trước là động từ left ở dạng khẳng định; chủ ngữ trong câu hỏi đuôi phải là they vì câu phía trước người ta dùng đại từ bất định Someone