Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Have a piece of chocolate, __________ ?
A. do you
B. would you
C. don't you
D. haven't you
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Suppose = If: nếu, giả sử, cho rằng – không đúng với thực tế
‘would + V’: dùng trong câu điều kiện loại 2 trái với hiện tại, mệnh đề if chia thì QKĐ
Tạm dịch: Nếu anh ấy bắt được bạn đang ăn trộm, bạn sẽ làm gì?
Đáp án là C
Taste: khẩu vị
Kind = sort: loại
Flavor: hương vị
Câu này dịch như sau: Cái hương vị sữa lắc nào mà bạn muốn dâu tây, sô-cô-la hay cam?
Chọn D.
Đáp án D.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (Quá khứ), S + would/ could + V(nguyên thể).
Dịch: Nếu bạn ở địa vị của tôi thì bạn sẽ làm thế nào?
Đáp án : C
Lời đáp khá quen thuộc khi nhận được lời mời/lời gợi ý: “Yes, I’d love to”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
change (v): thay đổi scan (v): quét, scan
put (v): để, đặt give (v): cho, tặng
Tạm dịch: Tại sao bạn không quét những bức ảnh này vào máy tính của mình, bởi vì sau đó bạn sẽ có bản sao kỹ thuật số của riêng mình.
Chọn B
Đáp án B
Câu điều kiện loại 2, dạng đảo ngữ. Cấu trúc:
Were S + to V, S would V.
à Câu hỏi: Were S + to V, would S V?
Dịch: Nếu bạn được đề nghị công việc đó, bạn có phải chuyển tới một thành phố khác không?
Đáp án C
Cụm giới từ: in luck [ may mắn ] >< out of luck [ kém may mắn]
A: Bạn có quyển Chiếc lá cuối cùng không?
B: Bạn thật may mắn đấy. Mình chỉ còn 1 quyển.
A
“ would have got” => câu điều kiện loại 3 => loại đáp án B và C
Dựa vào văn cảnh của câu
ð Đáp án A
Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn.
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu ta sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + have + PP +…
Câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo: Had + S + PP +…, S + would/could… + have + PP +…
Tạm dịch: Nếu cậu đã đến sớm hơn mười phút, cậu hẳn đã có được chỗ ngồi tốt hơn rồi.
Đáp án B.
Đây là câu mời một cách thân mật nên chọn B. would you
Have a piece of chocolate, would you? = Would you like a piece of chocolate? (lịch sự)