Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Write : viết
Say : nói rằng / cung cấp thông tin
Tell + O: kể ai nghe
Talk about: trò chuyện về
Câu này dịch như sau: Bạn xem báo hôm nay chưa? Nó nói rằng họ đã bắt được những tên cướp ngân hàng hàng triệu bảng Anh
Đáp án là C
No matter how + tính từ/trạng từ + mệnh đề, mệnh đề = Despite + cụm danh từ, mệnh đề = Although + mệnh đề, mệnh đề = Mặc dù …, … No matter how hard the fisherman worked in this part of the river, he caught only few little fish. = Mặc dù người đánh cá làm việc chăm chỉ thế nào trên khúc sông này, ông chỉ bắt được vài con cá
Answer B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Cẩu trúc: catch sb doing st: bắt gặp ai đang làm gì
Các đáp án khác không đúng cấu trúc.
Dịch nghĩa: Khá là xấu hổ khi thầy giáo bắt được chúng tôi đang quay bài.
Đáp án D
Tạm dịch: đứa trẻ bị bắt gặp đang ________ bị bắt phải đứng ở góc lớp.
Ta thấy đứa trẻ bị phạt nên nó phải làm một hành động gì đó sai trái.
- behave (v) = to do things in a way that people think is correct or polite: cư xử tốt >< misbehave (v): cư xử không tốt
Ex: Any child caught misbehaving was made to stand at the front of the class.
Cấu trúc: Catch somebody doing sth: bắt gặp ai đó làm gì (trong trường hợp họ không muốn bị phát hiện).
Ex: I caught him reading my private letters.
= He was caught reading my private letters.
Đáp án D.
Tạm dịch: đứa trẻ bị bắt gặp đang _____________ bị bắt phải đứng ở góc lớp.
Ta thấy đứa trẻ bị phạt nên nó phải làm một hành động gì đó sai trái.
- behave (v) = to do things in a way that people think is correct or polite: cư xử tốt >< misbehave (v): cư xử không tốt
Ex: Any child caught misbehaving was made to stand at the front of the class.
Cấu trúc: Catch somebody doing sth: bắt gặp ai đó làm gì (trong trường hợp họ không muốn bị phát hiện).
Ex: I caught him reading my private letters.
= He was caught reading my private letters.
Chọn D.
Đáp án D.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (Quá khứ), S + would/ could + V(nguyên thể).
Dịch: Nếu bạn ở địa vị của tôi thì bạn sẽ làm thế nào?
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Câu này dịch như sau: Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở vị trí như tôi?
- Nếu tôi bị đối xử như thế tôi sẽ phàn nàn lại với quản lý.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiên loại 2: Were + S+ to Vo, S + would + Vo
Chọn D.
Đáp án D.
Xét 4 đáp án ta có:
A. compared to: được so với
B. just as: đúng ngay lúc
C. in case of: trong trường hợp
D. instead of: thay vì
Xét về nghĩa thì đáp án D là đúng.
Dịch: Chúng tôi đang mong đợi thời tiết đẹp ở bãi biển, nhưng thay vì trời nắng, trời quá lạnh và mưa đến nỗi tôi bị cảm lạnh.
Đáp án D
Suppose = If: nếu, giả sử, cho rằng – không đúng với thực tế
‘would + V’: dùng trong câu điều kiện loại 2 trái với hiện tại, mệnh đề if chia thì QKĐ
Tạm dịch: Nếu anh ấy bắt được bạn đang ăn trộm, bạn sẽ làm gì?