Một hỗn hợp H gồm ankan X và anken Y được chia thành 2 phần:
- Phần I: có thể tích là 11,2 lít, đem trộn với 6,72 lít H2, đun nóng (có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu.
- Phần II: nặng 80 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 242 gam CO2.
Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C4H10 và C3H6.
B. C3H8 và C2H4.
C. C2H6 và C3H6.
D. CH4 và C4H8.
Đáp án : D
Phần 1: Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
→ VH2 pư = Vtrước -Vsau = 0,25. ( 11,2 + 6,72) = 4,48 lít < 6,72 lít → H2 dư và anken phản ứng hết
Vậy H chứa anken : 4,48 lít và ankan : 11.2 - 4,48 = 6,72 lít
→ nX : nY = 6,72 : 4,48 = 3: 2
Phần 2: Gọi số mol của X Cn H2n+ 2 là 3x và Y Cm H2m là 2x mol
Có 3x.( 14n+ 2) + 2x . 14m = 80 và 3x.n + 2xm = 5,5
→ 14. ( 3x.n + 2xm ) + 6x = 80 → x = 0,5
Có C tb = 5 , 5 5 . 0 , 5 = 2,2 → loại A
Sử dụng đường chéo Ctb = 2,2 và tỉ lệ 3:2 thấy n= 1 và m = 4 thỏa mãn.