Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Công thức phân tử của X có dạng HOC n H 2 n CHO n ≥ 1
Đáp án D
X gồm các chất có cùng 1 loại nhóm chức tác dụng với NaOH sinh ancol.
⇒ X gồm hỗn hợp các este
Ta có: –OH + Na → –ONa + H2↑
⇒ nNaOH phản ứng = nOH = 2nH2 = 0,54 mol.
⇒ nRCOONa = 0,54 mol > nNaOH dư = 0,72 × 1,15 – 0,54 = 0,288 mol
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
⇒ RCOONa dư, NaOH hết.
⇒ nRH = 0,288 mol ⇒ MRH = 8,64 ÷ 0,288 = 30
⇒ R là C2H5–.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,54×96 + 18,48 – 0,54×40 = 48,72 gam
Đáp án D
nOH=2nH2=nNaOH pư=0,27.2=0,54 mol
=>nNaOH dư=0,828-0,54=0,288 mol
RCOONa+NaOH→RH+Na2CO3
0,288…………….0,288
=>MRH=8,64/0,288=30 (C2H6)=> Muối là C2H5COONa
Bảo toàn khối lượng: m = m muối + m ancol – mNaOH pư = 0,54.96 + 18,48 – 0,54.40 = 48,72 gam
Đáp án là A
Hỗn hợp X: H2 và CnH2nO
M trước= 18.8 => mtrước=37.6g
2 mol X nhiệt độ, xúc tác Ni sau một thời gian M sau= 9.4*4=37.6
Ta có mtrước = msau => 37.6= 37.6*(2 - nH2 phản ứng)
=> phản ứng = n rượu trong Y =2* sinh ra = 1 mol
Nên sinh ra=0.5*22.4= 11.2 lit
Giải thích: Đáp án D
X và Y lần lượt có dạng CnH2n-2O2 và CmH2m-4O4 (n ≥ 3; m ≥ 4).
Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: nCO2 - nH2O = nX + 2nY = nCOO ⇒ nCOO = 0,11 mol.
mE = mC + mH + mO = 0,43 × 12 + 0,32 × 2 + 0,11 × 2 × 16 = 9,32(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp thí nghiệm 1 là 46,6 ÷ 9,32 = 5 lần.
⇒ nCOO thí nghiệm 2 = 0,11 × 5 = 0,55 mol < nNaOH = 0,6 mol ⇒ NaOH dư.
mH2O ban đầu = 176(g). Đặt nX = x; nY = y ⇒ x + 2y = 0,55 mol.
∑mH2O/Z = 176 + 18 × 2y = (176 + 36y)(g); MT = 32 ⇒ T là CH3OH với số mol là x.
⇒ mbình tăng = 188,85(g) = 176 + 36y + 32x - 0,275 × 2
Giải hệ có: x = 0,25 mol; y = 0,15 mol.
Đặt số C của X và Y là a và b (a ≥ 4; b ≥ 4) ⇒ 0,25a + 0,15b = 0,43 × 5
Giải phương trình nghiệm nguyên có: a = 5; b = 6.
⇒ Y là C6H8O4 ⇒ %mY = 0,15 × 144 ÷ 46,6 × 100% = 46,35% ⇒ chọn D.
MT = 32 => T là CH3OH
Z gồm CH3OH và H2O
E gồm a mol CnH2n-2O2 và b mol CmH2m-4O4
Đốt cháy E:
CnH2n-2O2 + O2 → nCO2 + (n – 1)H2O
CmH2m-4O4 + O2 → mCO2 + (m – 2)H2O
Khi cho E tác dụng với NaOH:
CnH2n-2O2 + NaOH → Muối + CH3OH
CmH2m-4O4 + 2NaOH → Muối + H2O
nCO2 – nH2O = (số liên kết π).số mol => 0,43 – 0,32 = nX + 2nY
=> 0,11 = nCOO = nNaOH phản ứng
mE = mC + mH + mO = 0,43.12 + 0,32.2 + 0,11.2.16 = 9,32g
=> 46,6g E thì nNaOH phản ứng = 0,55
=> nNaOH dư = 0,6 – 0,55 = 0,05
mbình tăng = mCH3OH + mH2O – mH2
=> mCH3OH + mH2O = 188,85 + 2.0,275 = 189,4g
Bảo toàn khối lượng: mE + mddNaOH = mrắn + mZ
=> mrắn = 46,6 + 200 – 189,4 = 57,2g
mZ = mH2O (dd NaOH) + mH2O (axit) + mCH3OH
=> mH2O (axit) + mCH3OH = 13,4g
nNaOH phản ứng = nH2O (axit) + nCH3OH = 0,55
=> nH2O (axit) = 0,3 và nCH3OH = 0,25=> nY = 0,15 và nX = 0,25
mE = 0,25(14n + 30) + 0,15(14m + 60) = 46,6 => 5n + 3m = 43 => n = 5; m = 6
=> Y là C6H8O4=> %mC6H8O4 = 46,35% => Chọn C.
Đáp án D.
Lời giải
M X = 4 , 7 . 4 = 18 , 8 = > m X = 2 M X = 37 , 6 ( g ) T a c ó : m X = m Y = 37 , 6 ( g ) = > n Y = 37 , 6 9 , 4 . 4 = 1 ( m o l )
Số mol khí giảm chính là số mol H2 phản ứng = > n H 2 p h ả n ứ n g = 1 ( m o l )
=
n
H
2
t
r
o
n
g
X
≥
1
(
m
o
l
)
=
>
n
a
n
d
e
h
i
t
t
r
o
n
g
X
≤
1
(
m
o
l
)
=
>
n
a
n
c
o
l
≤
1
(
m
o
l
)
Vì anđehit no, đơn chức, mạch hở => ancol no, đơn chức, mạch hở
⇒ n H 2 sin h r a t ừ p h ả n ứ n g c ộ n g N a = 1 2 n a n c o l ⇒ n H 2 sin h r a t ừ p h ả n ứ n g c ộ n g N a ≤ 0 , 5 ( m o l ) ⇒ V ≤ 11 , 2 ( l )
sinh ra từ phản ứng cộng Na sinh ra từ phản ứng cộng Na
Vậy giá trị lớn nhất của V là 11,2 lít
Chọn đáp án D
Quan sát 4 đáp án → 15,52 gam hỗn hợp gồm x mol X dạng CnH2nO2 và y mol Y dạng CmH2m-2O4.
Giả thiết: x + y = nhỗn hợp = 0,2 mol. Giải đốt có: xn + ym = ∑nCO2 = 0,48 mol
“Nhẩm nhanh” 15,52 gam hỗn hợp gồm 0,48 mol CH2 + x mol O2 + y mol O4H-2.
→ có phương trình: 32x + 62y = 15,52 - 0,48 x 14 → giải: x = 0,12 mol và y = 0,08 mol.
Theo đó, có phương trình nghiệm nguyên: 0,12n + 0,08m = 0,48 ↔ 3n + 2m = 12
Tương ứng chỉ có duy nhất cặp n = 2, m = 3 thỏa mãn → X là CH3COOH và Y là CH2(COOH)2
Đáp án B.
Lời giải
Ta có thể tích khí giảm chính là thể tích H2 phản ứng
⇒ V H 2 p h ả n ứ n g = V + 3V - 2V = 2V (lít) => H2 dư
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2 dư ⇒ V H 2 p h ả n ứ n g = 2Vandehit
=> anđehit no, 2 chức hoặc anđehit đơn chức và có một liên kết đôi (1)
Lại có: anđehit + H2 ancol
=> Trong Y gồm V lít ancol và V lít H2 dư => Z là ancol
Có n H 2 sin h r a t ừ p h ả n ứ n g c ộ n g N a = nancol => ancol có 2 chức (2)
Từ (1) và (2) suy ra anđehit no, hai chức, mạch hở