K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với...
Đọc tiếp

Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.

II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. P có kiểu gen:   A b A b x a B a B

IV. Kiểu gen của cây F2 là:   A b a b x a B a b

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với...
Đọc tiếp

Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.

II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. P có kiểu gen:  

IV. Kiểu gen của cây F2 là:  

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
1 tháng 12 2018

Tỉ lệ thân thấp, quả dài: aabb = 0,16% = 4%ab × 4%ab  Tỉ lệ giao tử ab là 4%.

Kiểu gen của F1 là:  A b a B  tần số hoán vị gen là 8%.

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 sai.

Nội dung 3 đúng. F1 có kiểu gen như trên thì P phải là:  

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F3 ta có: 

Thân cao : thân thấp = 1 : 1.  Phép lai giữa: Aa x aa.

Quả tròn : quả dài = 1 : 1  Phép lai giữa Bb x bb.

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 nên không xảy ra hoán vị gen, vậy 2 cơ thể F2 đem lai là:  Nội dung 4 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1  gồm  toàn  cây  thân  cao,  quả  tròn.  Cho  F1  tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1  gồm  toàn  cây  thân  cao,  quả  tròn.  Cho  F1  tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:

A. A B a b ; 8 %                

B. A b a B ; 8 %               

C. A B a b ; 16 %                     

D.  A b a B ; 16 %

1
3 tháng 10 2018

Đáp án B.

F1 cho tỷ lệ giao tử   a b   =   0 , 0016     =   0 , 04   <   0 , 25

 => ab là giao tử hoán vị

=>  F 1   :   A b a B ,   f   = 0 , 08   =   8 %

11 tháng 7 2018

Theo giả thuyết:            A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

                                       B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

Pt/c và tương phản à F1: 100% A-B- => F1 (Aa, Bb) (P thuần và tương phản F1 đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb))

 F1 x  F1 (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F2: 0,0016 aabb = 0,04 (a, b) x 0,04 (a, b)

=> F1 : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04 < 25% (là giao tử hoán vị) => F1: Ab/aB,  f = 0,04.2 = 8%

Vậy: B đúng

28 tháng 11 2018

Đáp án A

Theo giả thuyết:                  A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

                                             B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

Pt/c và tương phản à F1: 100% A-B- => F1 (Aa, Bb) (P thuần và tương phản F1 đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb))

 F1 x  F1 (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F2: 0,0016 aabb = 0,04 (a, b) x 0,04 (a, b)

=> F1 : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04 < 25% (là giao tử hoán vị) => F1: Ab/aB,  f = 0,04.2 = 8%

20 tháng 5 2019

Đáp án B

Theo giả thuyết:             A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

                                      B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

Pt/c và tương phản  → F 1 :   100 %   A - B - ⇒ F 1 ( A a ,   B b )  P thuần và tương phản → F1  đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb)) F 1 × F 1 :   ( A a ,   B b )   x   ( A a ,   B b )   → F 2 :   0 , 0016 a a b b =   0 , 04 ( a ,   b ) x   0 , 04 ( a ,   b )

⇒ F 1 ( A a ,   B b ) cho giao tử (a, b)= 0,04<25% (là giao tử hoán vị)

⇒ F 1 :   A b a B ,   f = 0 , 04 . 2 = 8 %

 

 

14 tháng 4 2018

Đáp án : D

P thuần chủng hai cặp gen tương phản => F1  dị hợp hai cặp gen 

Có cá thể có kiểu hình thân cao , quả tròn ( A-B- )  chiếm 50,16 % 

(aa,bb) = 50,16 % - 50 % = 0,16% = 0,0016

Hoán vị hai bên với tần số bằng nhau 

0,0016 aabb = 0,04 ab x 0,04 ab 

ab = 0,04 ab < 0,25 

ab là giao tử hoán vị => Kiểu gen của F1  là  A b a B  

Tần số hoán vị gen là 0,04 x 2 = 0,08 = 8 % 

24 tháng 10 2021
a) quy ước gen: A cao, a thấp B đỏ, b vàng D tròn, d dài _F1: BD//bd Aa _Tớ không biết lập luận như thế nào để tìm được P 😌
6 tháng 3 2017

Đáp án D

Lời giải: F1 dị hợp 2 cặp.

F2: Tỷ lệ a b a b = 45 297 + 79 + 81 + 45 = 0 , 09  

→ F1 cho %ab = 0 , 09 > 0,25 →ab là giao tử liên kết.

→ f = 2 x (0,5 – 0,3) = 0,4 = 40%.

Chọn D. 

Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:   802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn;   798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài. Cho biết mỗi tính trạng...
Đọc tiếp

Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:

  802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn;

  798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài.

Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định. Cho các phát biểu sau:

I. Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.

II. Cả 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.

III. F1 có xảy ra 2 trao đổi chéo đơn và 1 trao đổi chéo kép.

IV. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
18 tháng 4 2017

Lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng thu được F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Tính trạng thân cao, hoa đỏ, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng, hạt dài.

Quy ước: A – thân cao, a – thân thấp; B – quả đỏ, b – quả vàng; D – hạt tròn, d – hạt vàng.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp

Quả đỏ : quả vàng

 

Hạt tròn : hạt dài

 

Vậy cây khác đem lai có kiểu gen là aabbdd.

Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử ở F1.

Thân cao, quả vàng, hạt dài A_bbdd chiếm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (Abd) = 0,4.

Thân cao, quả vàng, hạt tròn A_bbD_ chiểm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lệ giao tử (AbD) = 0,1.

Thân thấp, quả đỏ, hạt tròn aaB_D_ chiểm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (aBD) = 0,4.

Thân thấp, quả đỏ, hạt dài aaB_dd chiếm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lê giao tử (aBd) = 0,1.

Để tạo ra được 4 loại giao tử như trên thì 3 cặp gen này cùng nằm trên 1 NST, có xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm.

Ta thấy không tạo ra giao tử abdABDAbd = aBD = 0,4 > 0,25 nên ta thấy F1 có kiểu gen Abd//aBD trao đổi chéo xảy ra giữa gen B và gen D.

Vậy nội dung I, III, IV sai; nội dung II đúng.