Chia 0,2 mol hỗn hợp gồm axit cacboxylic no E và este T (đều đơn chức, mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử C) thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 11,44 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Cho phần hai tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G. Cho G tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), thu được tối đa a mol Ag. Giá trị của a là
A. 0,12
B. 0,24.
C. 0,08.
D. 0,16.
Đáp án B
đốt 0,1 mol (E; T) + O2 –––to–→ 0,26 mol CO2 + 0,2 mol H2O.
tương quan: ∑nCO2 > ∑nH2O mà axit E no, đơn chức dạng CnH2nO2
⇒ este T phải là không no → ít nhất phải có 3C trở lên
⇒ từ Ctrung bình = 2,6 ⇒ axit là C2 và este là C3 (hơn kém nhau 1C).
giải số mol có naxit C2 = 0,04 mol và neste C3 = 0,06 mol.
axit thì rõ duy nhất là CH3COOH rồi; còn este chú ý tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = neste C3
⇒ este T là không no, có đúng 1 nối đôi C=C ⇒ là C3H4O2 có cấu tạo HCOOCH=CH2.
⇒ thủy phân 0,1 mol hỗn hợp thu được dung dịch G chứa 0,06 mol HCOONa
và 0,06 mol CH3CHO là các chất có khả năng tráng gương
⇒ ∑nAg = 2nHCOONa + 2nCH3CHO = 0,24 mol