K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2018

Đáp án A

Giải thích: cụm từ: to be on be half of: đại diện cho...

Dịch nghĩa: Bạn có thể gặp ông Pike, người đại diện cho trường đại học giải quyết các vấn đề của các sinh viên nước ngoài.

16 tháng 9 2017

Đáp án B

- Take charge of: chịu trách nhiệm kiểm soát/ trông nom

E.g: His boss asked him to take charge of the office for a few days while she was away.

ð Đáp án B (Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Green đi vắng được không?)

8 tháng 1 2018

Đáp án C

Cụm từ: take charge of something = chịu trách nhiệm trông nom cái gì

Dịch: Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Bontall đi vắng không?

5 tháng 7 2017

Chọn C

28 tháng 6 2017

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. educate /’edju:keit/ (v): giáo dục, cho ăn học

B. education /,edju:'kei∫n/ (n): sự giáo dục

C. educator /’edju,keitə/ (n): thầy dạy, nhà sư phạm

D. educative /'edjukətiv/ (a): có tác dụng giáo dục

Ta có quy tắc: sau mạo từ "an" cần một danh từ => loại A/D

Tạm dịch: Là một thầy giáo, ông Pike rất lo ngại về sự gia tăng của những vụ phạm tội vị thành niên.

10 tháng 3 2019

Đáp án C

To be responsible for sth: chịu trách nhiệm về việc gì

E.g: She is responsible for designing the entire project.

Đáp án C (Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm kiểm tra hộ chiếu không?)

10 tháng 1 2017

C

Cụm từ “ tobe responsible for” chịu trách nhiệm điều gì đó

ð Đáp án C

Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm kiểm tra hộ chiếu không?

8 tháng 11 2017

Đáp án A

5 tháng 5 2017

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. prolific /prə'lɪfɪk/ (a): viết nhiều, ra nhiều tác phẩm

B. fruitful /'fru:tf(ə)l/ (a): sai quả, có kết quả, thành công

C. fertile /'fə:tʌɪl/ (a): màu mỡ, phì nhiêu

D. successful /sək'sesf(ə)l/ (a): thành công

Tạm dịch: Ông Pike chắc chắn là một nhà văn viết nhiều; ông đã viết rất nhiều cuống sách trong năm nay.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.