K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 1 2018

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: take stock (of something): dừng lại để suy nghĩ về phương hướng hoặc quyết định nên làm gì tiếp theo

Tạm dịch: Bạn nên ngồi xuống và suy nghĩ về cuộc sống của mình và quyết định xem đây có phải là điều đúng đắn hay không.

Chọn B

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

11 tháng 2 2019

Câu này hỏi về từ vựng,

Đáp án là B. attraction: sự lôi cuốn, hấp dẫn

Nghĩa các từ còn lại: sự dễ chịu; leisure: thời gian rảnh rỗi; recreation: sự nghỉ ngơi, giải trí

29 tháng 1 2018

Đáp án C

Giải thích: opinion (n): ý kiến; attitude (n); thái độ

Dịch: Thái độ của bạn với cuộc sống quyết định bạn có hạnh phúc hay không.

21 tháng 5 2018

Chọn đáp án A

Ta có:

A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý

B. acceptable (a): có thể chấp nhận

C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy

D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.

FOR REVIEW

It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do

Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.

11 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

Ta có:

A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý

B. acceptable (a): có thể chấp nhận

C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy

D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.

FOR REVIEW

It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do

Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

15 tháng 5 2017

Đáp án là D.

“famous for….”: nổi tiếng vì cái gì 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions.          Think about your daily life. Do you follow the same road to work every day? Do you sit in the same place in the class? When you get dressed, do you always put the same leg or arm in first? You probably do, because we all have routines in our lives.          Routines save time and energy because you do them without thinking, that’s why they are so...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions.

          Think about your daily life. Do you follow the same road to work every day? Do you sit in the same place in the class? When you get dressed, do you always put the same leg or arm in first? You probably do, because we all have routines in our lives.

          Routines save time and energy because you do them without thinking, that’s why they are so important in the morning when your brain isn’t active. Here’s Jo talking about her morning routine.

  “Oh yes, I always do exactly the same things. I wake up at seven o’clock every morning, but I don’t get up till quarter past seven. I switch on the radio and listen to the news. Then I go to the loo and I brush my teeth. I have a shower and dry my hair. Then I choose my clothes and I get dressed, I don’t eat anything for breakfast. I just have a cup of coffee. Then I go to work. Yes, it’s always the same.”

          Routines are very useful, but they also make you uncreative. So sometimes it’s a good idea to break your routines. Get out of bed on the opposite side. Listen to a different radio station. Take a different route to work. Eat something different for breakfast. Change your routine. You never know, it could change your life.

Question 38. This passage is mainly concerned with ___________.

      A. our usual ways of doing things                                       B. our daily activities

      C. Jo’s timetable                                                               D.  changes  in our lives

Question 39. According to the passage, routines are useful because ___________.

      A. we can do them in the morning                                      B. they make a habit of never thinking

      C. they save time and energy                                             D.  we all have them in our lives

Question 40. The word “loo” can best be replaced with _____________________.

      A. balcony                                  B. bedroom                   C. sink                   D.  toilet

Question 41. What is the main disadvantage of routines?

      A. Routines may change our life.

      B. Routines make us unable to create things or to have new ideas.

      C. Routines make a habit of never thinking before doing.

      D.  Routines make us do the same things day after day.

Question 42. Which of the sentences is true?

      A. Routines make our brain creative.                                  

      B. People who have routines are unable to think.

      C. We shouldn’t break our routines.    

      D.  Our lives could be changed if we change our routines.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43. He plays sometimes (A) badminton or joins (B) a group of (C)workers to relax (D).

Question 44. Some parents believe (A) that most of the (B) homework are (C) useless (D).

Question 45. A little (A) minutes later, the (B) pilot announced that everything was (C) all (D) right.

1
23 tháng 9 2021

Question 38. This passage is mainly concerned with ___________.

      A. our usual ways of doing things                                       B. our daily activities

      C. Jo’s timetable                                                               D.  changes  in our lives

Question 39. According to the passage, routines are useful because ___________.

      A. we can do them in the morning                                      B. they make a habit of never thinking

      C. they save time and energy                                             D.  we all have them in our lives

Question 40. The word “loo” can best be replaced with _____________________.

      A. balcony                                  B. bedroom                   C. sink                   D.  toilet

Question 41. What is the main disadvantage of routines?

      A. Routines may change our life.

      B. Routines make us unable to create things or to have new ideas.

      C. Routines make a habit of never thinking before doing.

      D.  Routines make us do the same things day after day.

Question 42. Which of the sentences is true?

      A. Routines make our brain creative.                                  

      B. People who have routines are unable to think.

      C. We shouldn’t break our routines.    

      D.  Our lives could be changed if we change our routines.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43. He plays sometimes (A)=>sometimes plays badminton or joins (B) a group of (C)workers to relax (D).

Question 44. Some parents believe (A) that most of the (B) homework are (C)=>is useless (D).

Question 45. A little (A)=>few minutes later, the (B) pilot announced that everything was (C) all (D) right.

4 tháng 5 2017

Đáp án C

Cụm động từ: concentrate on: tập trung vào

Câu này dịch như sau: Bạn nên tập trung vào điều mà người phỏng vấn đang nói và thật sự nỗ lực để trả lời tất cả những câu hỏi