Bằng cách đặt ẩn phụ theo hướng dẫn, giải các phương trình sau: 2 + 2 x 2 - 1 = 2 x 2 - 2
Hướng dẫn: Đặt u = x 2 - 1.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt
Suy ra
Phương trình đã cho trở thành:
0,05.2u = 3,3 − u ⇔ 0,1u = 3,3 – u ⇔ 1,1u = 3,3 ⇔ u = 3.
Do đó:
⇔ x – 2010 = 0
⇔ x = 2010.
hệ phương trình (*) trở thành :
+ u = 9 7 ⇒ 1 x = 9 7 ⇒ x = 7 9 + v = 2 7 ⇒ 1 y − 2 7 ⇒ y − 7 2
Vậy hệ phương trình có nghiệm (7/9;7/2)
Kiến thức áp dụng
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
1) Nhân hai vế của phương trình với mỗi hệ số thích hợp (nếu cần) sao cho hệ số của một trong hai ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho và kết luận.
Đặt ta có phương trình 6u – 8 = 3u + 7.
Giải phương trình này:
6u – 8 = 3u + 7
⇔ 6u – 3u = 7 + 8
⇔ 3u = 15 ⇔ u = 5
Vậy (16x + 3)/7 = 5 ⇔ 16x + 3 = 35
⇔ 16x = 32 ⇔ x = 2
⇔ (16x + 3)/7 = 5 ⇔ 16x + 3 = 35
⇔ 16x = 32 ⇔ x = 2
a) ĐK : x,y \(\ne0\)
Đặt \(u=\dfrac{1}{x};v=\dfrac{1}{y}\)
Hệ pt đã cho trở thành :
\(\left\{{}\begin{matrix}u-v=1\\3u+4v=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}u=1+v\\3\left(1+v\right)+4v=5\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}u=1+\dfrac{2}{7}\\v=\dfrac{2}{7}\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}u=\dfrac{9}{7}\\v=\dfrac{2}{7}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}=\dfrac{9}{7}\\\dfrac{1}{y}=\dfrac{2}{7}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{7}{9}\\y=\dfrac{7}{2}\end{matrix}\right.\)(TM)
Vậy x=7/9 và y=7/2
a/ \(\dfrac{6\left(16x+3\right)}{7}-8=\dfrac{3\left(16x+3\right)}{7}+7\)
\(\Leftrightarrow6\left(16x+3\right)-56=3\left(16x+3\right)+49\)
\(\Leftrightarrow96x+18-56-48x-9-49=0\)
\(\Leftrightarrow48x=96\)
\(\Leftrightarrow x=2\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=2
a) Đặt u = \(\dfrac{16x+3}{7}\), ta có:
\(\dfrac{6\left(16x+3\right)}{7}\) - 8 = \(\dfrac{3\left(16x+3\right)}{7}\) + 7
<=> 6.u - 8 = 3.u + 7
=> 6.u - 3.u = 8 + 7
=> 3.u = 15
=> u = 15 / 3
=> u = 5
<=> \(\dfrac{16x+3}{7}\) = 5
=> 16x + 3 = 5 . 7
=> 16x = 35 - 3
=> 16x = 32
=> x = 32 / 16
=> x = 2
Vậy S = { 2 }.
Chia cả hai vế của phương trình trên cho x\(^2\) . ta có
\(\left(x-2+\frac{4}{x}\right)\left(x+3+\frac{4}{x}\right)=14\)
Đặt y = \(x+\frac{x}{4}\), ta có
\(\left(y-2\right)\cdot\left(y+3\right)=14\Leftrightarrow y^2+y-20=0\Leftrightarrow\left(y-4\right)\left(y+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=4\\y=-5\end{matrix}\right.\)
+) Với y = 4 . có
\(x+\frac{4}{x}=4\Leftrightarrow x^2-4x+4=0\Leftrightarrow x=2\)
+) Với y = -5 có
\(x+\frac{4}{x}=-5\Leftrightarrow x^2+5x+4=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=-4\end{matrix}\right.\)
Vậy pt có tập nghiệm
\(S=\left\{-4;-1;2\right\}\)
Đặt \(\dfrac{x}{\sqrt{4x-1}}=a\)
Theo đề, ta có phương trình:
a+1/a=2
\(\Leftrightarrow a+\dfrac{1}{a}=2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a^2+1-2a}{a}=0\)
=>a=1
=>\(x=\sqrt{4x-1}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2=4x-1\\x>=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-2\right)^2=3\\x>=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\in\left\{2+\sqrt{3};2-\sqrt{3}\right\}\)
Nếu đặt u = x 2 − 1 thì x 2 = u + 1 nên phương trình có dạng
( 2 + 2)u = 2(u + 1) − 2 (1)
Ta giải phương trình (1):
(1) ⇔ 2 u + 2u = 2u + 2 − 2
⇔ 2 u = 2 − 2
⇔ 2 u = 2 ( 2 − 1) ⇔ u = 2 − 1
⇔ x 2 − 1 = 2 − 1
⇔ x 2 = 2
⇔ x = 1