Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Question: The fact that teens focus more on their friends may leave their parents ______hurt.
A. believing
B. thinking
C. giving
D. feeling
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
access (n): sự tiếp cận, sự truy cập
expression (n): sự biểu hiện, sự diễn tả
communication (n): giao tiếp
behaviour (n): cách cư xử
Understanding the impacts of dating on teen years can help parents in their communication with teens.
Tạm dịch: Nắm được những tác động của việc hẹn hò trong những năm ở độ tuổi thanh thiếu niên có thể giúp phụ huynh trong việc giao tiếp với chúng.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: A
time – management (n): quản lý thời gian
time – consuming (n): tiêu tốn thời gian
timeline (n): thời khóa biểu
timekeeping (n): đúng giờ
Parents should learn how to teach their children personal time – management
Tạm dịch: Cha mẹ nên học cách dạy con cái của họ quản lý thời gian cá nhân
Đáp án:
control (n): sự kiểm soát
ability (n): khả năng
opportunity (n): cơ hội
impression (n): sự ấn tượng
Parents often feel they have lost any sort of control or influence over their child.
Tạm dịch: Phụ huynh thường cảm thấy họ đã mất kiểm soát hoặc mất tầm ảnh hưởng đối với con mình.
Đáp án cần chọn là: A
“Look!”: nhìn kìa => diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói nên ta phải sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Chủ ngữ “they” nên phải đi với động từ to be “are”, động từ phải chia ở dạng V_ing => are playing
=> Look! They are playing badminton with their friends.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Họ đang chơi cầu lông với bạn bè.
Đáp án: D
Đáp án:
feature (n): nét đặc trưng
quality (n): phẩm chất, đặc tính
worthiness (n): sự xứng đáng, sự thích hợp
attraction (n): sự thu hút
Teens all over the world notice passionate feelings of attraction in romantic relationships.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên trên toàn thế giới thường quan tâm đến cảm giác say đắm của sự thu hút trong các mối quan hệ lãng mạn.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
sympathetic (adj): đồng cảm, thông cảm
kind (adj): tử tế
approved (adj): được tán thành, được đồng ý
interested (adj): thú vị
With their many similar tastes, he found her a most sympathetic companion.
Tạm dịch: Với nhiều sở thích giống nhau, anh ấy thấy cô là người bạn đồng cảm nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: B
over-protection (n): sự che chở không hợp lý
over-protective (adj): bảo vệ quá mức cần thiết
protectively (adv): che chở
protectiveness (n): sự bảo vệ
Cấu trúc: make sb + adj (khiến cho ai đó như nào)
=>The natural desire to protect children can make parents overprotective.
Tạm dịch: Mong muốn tự nhiên để bảo vệ trẻ em có thể làm cho cha mẹ bảo vệ quá mức cần thiết
Question 1:Choose the word or phrase that best completes each sentence by circling the correct letter A,B,C or D. ( 2points)
1. Many contries are developing high- speed trains as part of their public ..............system.
A. transport B. travelling C. carrying D. road
2. We had a ……………meal on my grand father’s birthday
A. celebration B. celebrate C. celebratory D. celebrating
3. At this time next month, we……………the new flying boat.
A. are testing B. are going to test C. will test D. will be testing
4. The cars which are generated by solar energy are called……………..cars.
A. solar-wasted B. solar-powered C. solar-friendly D. solar-daily
5. How about going to the movies tonight, John ? – That sounds .......................
A. interest B. interested C. interesting D. interestingly
6.Coal, oil and natural gas is called………………..sources of energy
A. renewable B. Non- renewable C. renewed D. Non- renewed
7. The boy was so ……………..by the film.
A. frightened B. frightening C. frighen D. to frighten
8. Alternative sources of energy ……………….in the future
A. develop B. Will be developing C. developed D. Will be developed
Question 2: Suply the correct form of the verbs in parentheses.(2points)
1.At this time next Wednesday we…………will be taking……………. ( take ) a test in English.
2. We ……………………have never eaten……………………(never/ eat) this kind of food before.
3. Mom ………often makes………………..(often/ make) breakfast for all my family at home.
4. The children…………are crying………………... ( cry) loudly in her room at the moment.
5. I …………rode……………….(ride ) my bike to my grandmother’s house last week.
6. I think people ………………will use…………………….( use) flying cars in the future.
7.Waves… will be used….. ( use) as an environmently – friendly energy source in the future.
8.We …………………didn't use………….( not/ use) electricity bikes when we were small.
Question 3: Put the correct form of the word in bracket. (1,5points)
1.Tom rode his bike __carelessly____and had an accident (care)
2. We couldn't see the airplane because it __disappeared___behind the cloud (appear)
Đáp án:
gather (v): tụ tập, tập hợp
bring (v): mang theo
concentrate (v): tập trung
depend (v): phụ thuộc
Teenagers do not have to work and concentrate on their favorite study, club activities and going out.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên không phải làm việc và chỉ tập trung vào các hoạt động học tập, câu lạc bộ yêu thích và đi chơi.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
believe (v): tin tưởng
think (v): nghĩ
give (v): đưa
feel (v): cảm thấy
The fact that teens focus more on their friends may leave their parents feeling hurt.
Tạm dịch: Thực tế là thanh thiếu niên quan tâm đến bạn bè nhiều hơn có thể khiến cha mẹ chúng cảm thấy tổn thương.
Đáp án cần chọn là: D