Một vật có khối lượng 1 kg dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng. Đồ thị dao động của thế năng của vật được biểu diễn như hình. Lấy π 2 = 10 thì biên độ dao động của vật là
A. 30 cm
B. 60 cm
C. 15 cm
D. 3,75 cm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta thấy chu kì thế năng là
li độ của vật biến đổi theo chu kì
(rad/s).
Hướng dẫn:
+ Từ đồ thị ta thấy rằng thế năng biến thiên với chu kì 0,5 s vậy chu kì của dao động là T = 1 s → ω = 2π rad/s.
Biên độ của dao động được xác định bởi E = 1 2 m ω 2 A 2 → A = 2 E m ω 2 = 2.0 , 45 1. 2 π 2 = 15 cm.
Đáp án C
+ Từ đồ thị ta có A 1 = 3 c m
+ Cũng theo đồ thị ta thấy cứ một ô ngang theo trục thời gian là 0,1 s.
+ Quan sát đồ thị ta thấy thời gian dao động D2 đi từ vị trí cân bằng đến biên mất thời gian là 2 ô nên
+ Gọi ∆ t 1 là thời gian kể từ lúc D1 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên qua vị trí cân bằng. Từ đồ thị ta có:
+ Gọi ∆ t 2 là thời gian kể từ lúc D2 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên đến biên âm. Từ đồ thị ta có:
=> Chọn A.
Chọn A
+ Từ đồ thị ta thấy: chu kỳ dao động T = 0.8 s và D1 và D2 lệch pha nhau góc π/2
+ Suy ra tần số góc của dao động ω = 2π/T = 2,5π rad/s và biên độ dao động tổng hợp A2 = A12 + A22
+ Với A1 = 3cm = 0,03m và A2 = 2W/mω2 (trong đó m = 200g = 0,2kg; W = 22,2mJ = 0,0222J) => A = 0,0595 m = 6cm