Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X.Xác định thành phẩn của chất rắn X (Zn = 65, S=32).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt \(mS=a(g)\)
\(=>mZn=2a(g)\)
\(PTHH:\)\(Zn+S-t^o->ZnS\)
\(nS=\dfrac{a}{32}(mol)\)
\(nZn=\dfrac{2a}{65}=\dfrac{a}{32,5}(mol)\)
So sanh: \(nS>nZn\)
=> S dư sau phản ứng.
Hỗn hợp chất rắn X sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}ZnS\\S\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
Đáp án A
Gọi nZn = a; nFe = b thì nCu = a + b
Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu
Do đó 65a + 56b = 64(a+b) ⇔ a = 8b
Vậy phần trăm khối lượng cúa Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
% m Z n = 65 . 8 b 65 . 8 b + 56 b . 100 % = 90 , 27 %
Ta có sơ đồ sau: A(Fe ; Cu) + AgNO3 → dd Y ; Y + Zn → 28,7g Z Do m Zn < m Z => Ag+ dư
Xét trên toàn bộ quá trình thì chỉ có Ag+ và Zn là thay đổi số oxi hóa
=>Bảo toàn e: n e trao đổi Fe,Cu = n Ag+ = 2nZn phản ứng
=> n Zn phản ứng = 0,2 mol
=> n Zn trong Z = 0,22 mol
nl=> m Fe + m Cu + m Ag = 62,4 + 27,3 + 28,7 – 0,22.65 = 41,7g
=>m Fe + m Cu = 33,6g
=> n Fe = 0,24 mol ; n Cu = 0,315 mol
=> n HNO3 tối thiểu khi chỉ oxi hóa Fe lên Fe2+
=> n HNO3 = 8/3. (nFe + n Cu) = 1,48 mol
=>C
a)Phương trình:
Zn+S→ZnS; Fe+S→FeS
ZnS+H2SO4→ZnSO4+H2S
FeS+H2SO4→FeSO4+H2S
b)Gọi m, m' là khối lượng Zn, Fe trong hỗn hợp ban đầu
m+m' = 3,72
nH2S=nZnS+nFeS=nZn+nFe=m/65+m'/56
=1,344/22,4=0,06
Bấm máy giải hệ phương trình:
m+m' = 3,72
(1/65).m+(1/56).m' = 0,06
ta được nghiệm: m = 2,6 ; m' = 1,12VV