Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
They decided paddling arround the lake in a canoe.
A. paddling
B. around
C. the
D. in
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Bực mình vì hành vi của nhân viên tiếp tân, họ quyết định không ở lại khách sạn đó.
=> Đáp án A (Annoying being annoyed)
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Bực mình vì hành vi của nhân viên tiếp tân, họ quyết định không ở lại khách sạn đó.
=> Đáp án A (Annoying => being annoyed)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án B.
Đổi by → with
To be equipped with: được trang bị bởi
Đáp án A
Finished -> having finished
-> Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra đồng thời thường được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V_ing (chủ động)
-> Nếu 2 động từ ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + PP
Trong câu này hành động hoàn thành công việc nhà xảy ra và hoàn thành trước hành động quyết định đi mua sắm nên động từ cần chia ở dạng having + PP
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc nhà, Mary quyết định đi mua sắm
Kiến thức kiểm tra: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ
Khi rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ (Mary) hành động mang hàm ý chủ động dùng V-ing, hành động mang hàm ý bị động dùng P2.
Tạm dịch: Hoàn thành xong việc nhà, Mary quyết định đi mua sắm.
Sửa: Finished => Finishing
Chọn A
Đáp án: A => to paddle