Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
“has been founded” => “has been found”
Ở đây ta dùng động từ find (quá khứ phân từ II là found) nghĩa là tìm thấy, tìm ra
Còn động từ được dùng trong câu gốc là found (quá khứ phân từ II là founded) nghĩa là xây dựng, dựng nên
Dịch câu:
Trong các nghiên cứu tiến hành về hành vi nhìn chằm chằm, người ta thấy rằng người nghe nhìn vào người nói nhiều hơn là người nói nhìn vào người nghe
Đáp án C
Kiến thức về các từ dễ gây nhầm lẫn
“has been founded" => "has been found"
Ở đây ta dùng động từ find (quá khứ phân từ II là found) nghĩa là tìm thấy, tìm ra
Còn động từ được dùng trong câu gốc là found (quá khứ phân từ II là founded) nghĩa là xây dựng, dựng nên.
Tạm dịch: Trong các nghiên cứu tiến hành về hành vi nhìn chằm chằm, người ta thấy rằng người nghe nhìn vào người nói nhiều hơn là người nói nhìn vào người nghe.
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Đáp án C
Kiến thức về câu chủ động, bị động
Tạm dịch: Sự phẫn nộ của truyền thông lớn đến nỗi mà việc tự tử đáng sợ của anh ấy không được thông báo trên bất kì trang báo quốc gia nào.
=> Đáp án là C (did not report -> was not reported)
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Chúng ta sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh ý của câu. Cấu trúc đảo ngữ là: Not only + trợ động từ/động từ to be + Chủ ngữ + động từ … but also ….
=> B (men and women do -> do men and women)
Đáp án D
Giải thích: Look into -> look after
Theo dịch nghĩa của câu thì look after (chăm sóc) sẽ phù hợp với câu
Tạm dịch: Cô ấy có ý định nghỉ việc để ở nhà và chăm sóc người mẹ đang bị ốm của cô ấy
ĐÁP ÁN C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
- Sau "despite" + cụm danh từ => phương án A đúng
- "diseases" là danh từ đếm được ở dạng số nhiều => phương án B đúng
- "causing" đang được chia ở hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động. Tuy nhiên câu này căn cứ vào giới từ “by” và nghĩa của câu thì C sai. Phải sửa "causing" -> "caused".
Tạm dịch: Mặc dù có những công nghệ y học hiện đại nhưng nhiều loại bệnh gây ra bởi vi rút vẫn không thể chữa khỏi được.
B
where: ở nơi mà = in which
Sửa: in it => Ø
Tạm dịch: Khách sạn mà chúng tôi ở 1 tuần rất thoải mái.
Chọn B
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Bực mình vì hành vi của nhân viên tiếp tân, họ quyết định không ở lại khách sạn đó.
=> Đáp án A (Annoying being annoyed)