K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 6 2017

Đáp án D

13 tháng 5 2019

Đáp án B

15 tháng 10 2019

Hướng dẫn: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét không đúng về khách du lịch và doanh thu từ du lịch là giai đoạn 1995-2007, khách nội địa tăng chậm hơn khách quốc tế.

Chọn: D.

31 tháng 3 2019

Đáp án A

11 tháng 1 2017

Đáp án A

30 tháng 9 2019

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, nhận xét về khách du lịch và doanh thu từ du lịch từ 1995 đến 2007 là Tổng số khách tăng (23,3/6,9=) 3,4 lần; doanh thu từ du lịch tăng (56/8=) 7 lần => Nhận xét D đúng => Chọn đáp án D

4 tháng 3 2017

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận thấy có vùng kinh tế có nhiều hơn 1 trung tâm du lịch vùng như TDMNBB có 2 trung tâm du lịch vùng là Hạ Long và Lạng Sơn => nhận định không đúng là Trong mỗi vùng kinh tế của nước ta đều có một trung tâm du lịch vùng.

=> Chọn đáp án A

1 tháng 9 2017

- Địa hình: có cả đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp; địa hình cácxtơ (vịnh Hạ Lọng, động Phong Nha,....), có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.

- Tài nguyên khí hậu: sự phân hóa theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch.

- Tài nguyên nước: nhiều vùng sông nước (hệ thống sông Cửu Long, hồ Ba Bể, Hòa Bình, Dầu Tiếng, Thác Bà,...) đã trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng thiên nhiên: vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.

- Tài nguyên sinh vật: có nhiều giá trị trong việc phát triển du lịch; đặc biệt là các vườn quốc gia.

- Các di tích văn hóa - lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2.600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng. Tiêu biểu nhất là các di tích đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới (Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn, Nhã nhạc cung đình Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên).

- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hóa lịch sử.

- Tiềm năng về văn hóa dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.

Kết luận chung: Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng.

6 tháng 12 2017

HƯỚNG DẪN

a) Chứng minh

- Di tích văn hoá - lịch sử: 4 vạn, tiêu biểu là các di sản văn hoá thế giới (thiên nhiên, văn hoá vật thể, văn hoá phi vật thể, hỗn hợp; các công viên địa chất toàn cầu: Cao nguyên đá Đồng Văn, Non nước Cao Bằng...).

- Lễ hội quanh năm ở hầu khắp đất nước, nhiều lễ hội lớn thu hút hàng vạn người.

- Giàu tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian, ẩm thực; nhiều làng nghề truyền thống...

b) Giải thích

- Nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên được khám phá và đưa vào sử dụng (Ví dụ: động Son Đoòng ở Phong Nha, Quảng Bình...). Nhiều tài nguyên du lịch nhân văn được công nhận là di sản văn hoá thế giới.

- Việc tham gia sâu vào toàn cầu hoá tạo điều kiện mở rộng việc quảng bá hình ảnh Việt Nam ra quốc tế; chính sách mở cửa, an ninh chính trị ổn định, môi trường hoà bình... thu hút nhiều du khách quốc tế đến Việt Nam.

- Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao cùng với hội nhập quốc tế sâu rộng, làm cho khách du lịch nội địa tăng.

- Thu hút được nhiều đầu tư trong và ngoài nước, chất lượng cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch ngày càng được hoàn thiện...

30 tháng 11 2019

Chọn: B.

Dựa vào biểu đồ khách du lịch và doanh thu du lịch. Nhận xét và tính tốc độ tăng trưởng của khách du lịch và doanh thu du lịch:

Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng, Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế, nên A, C đúng.

Khách nội địa tăng: 347,2%; Khách quốc tế tăng 300,0%. Tổng số lượt khách tăng: 337,7%. Doanh thu du lịch tăng: 700%. So sánh, D đúng.