Choose the best answer to complete each sentence. Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to _____ the location of shots fired immediately.
A. Detect
B. Select
C. Collect
D. realize
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Dịch câu đề: Họ bị nghi ngờ đã cướp nhà băng. Cảnh sát đã điều tra họ rất nhiều ngày nay.
Đáp án A: Bị nghi ngờ đã cướp nhà băng, họ đã bị điều tra nhiều ngày.
Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others
Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.
= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.
Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…
Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…
=> Loại B
Chọn D
Các phương án khác:
A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.
C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu
Đáp án A
Đề: Jack bị nghi là đã ăn trộm thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ta nhiều ngày rồi.
A. Bị nghi là đã ăn trộm thẻ tín dụng, Jack đã bị điều tra trong nhiều ngày rồi.
B. (Anh ta) nghi là đã ăn trộm thẻ tín dụng ta đã bị điều tra trong nhiều ngày rồi.
C. (Anh ta) đã nghi là đã ăn trộm thẻ tín dung, Jack đã bị điều tra trong nhiều ngày rồi.
D. Jack đã điều tra trong nhiều ngày rồi, bị nghi là đã ăn trộm thẻ tín dụng
B, C sai vì chia dạng chủ động của suspect (v) D sai vì tối nghĩa
Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.
= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.
Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…
Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…
=> Loại B
Chọn D
Các phương án khác:
A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.
C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.
Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.
Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong
nhiều ngày.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.
Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động đang nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.
C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành dộng đó chưa được hoàn thành, do dó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ).
Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.
= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.
Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…
Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…
=> Loại B
Chọn D
Các phương án khác:
A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.
C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu
Đáp án:
detect (v): tìm ra, khám phá
select (v): lựa chọn
collect (v): thu thập
realize (v): nhận ra
=> Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to detect the location of shots fired immediately.
Tạm dịch: Kể từ năm 2007, cảnh sát Boston đã sử dụng Shotspotter, một hệ thống cho phép họ phát hiện vị trí bắn đạn ngay lập tức.
Đáp án cần chọn là: A