Cho các dung dịch sau: H C l , B a C l 2 , N a O H , B a O H 2 . Có mấy dung dịch được sử dụng để phân biệt N a 2 S O 4 và N a 2 C O 3 ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ a, Theo đề bài ta có
nH2SO4=0,5 mol
\(\Rightarrow\) mH2SO4=0,2.98=19,6 g
mdd=mct+mdm=19,6 + 151=170,6 g
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của dung dịch là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{19,6}{170,6}.100\%\approx11,49\%\)
b, Theo đề bài ta có
VH2O=280 ml \(\Rightarrow\) mH2O=280 g
mdd = mct + mdm = 20 +280 = 300 g
\(\Rightarrow\) C%= \(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{20}{300}.100\%\approx6,67\%\)
5/ * Phần tính toán
Ta có
Số mol của NaOH có trong 500ml dung dịch NaOH 1M là
nNaOH=CM.V=0,5.1=0,5 mol
\(\Rightarrow\) Khối lượng của NaOH cần dùng là
mNaOH = 0,5 .40 =20 g
\(\Rightarrow\) Khối lượng của dung dịch NaOH là
mddNaOH=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{20.100\%}{25\%}=80g\)
Ta có công thức
m=D.V
\(\Rightarrow\) V=\(\dfrac{m}{D}=\dfrac{80}{1,2}\approx66,67ml\)
dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan
dung dich chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan
để chuyển dung dịch chưa bão hoà thành bão hoà và ngược lại ta cần thay đổi nhiệt không có cách khác
Ở 25 độ C , S = 36 (g)
\(\rightarrow\) Có 36 g NaCl tan trong 100g H2O tạo thành 136g ddbh
\(\rightarrow\) C%NaCl bão hòa = mctmdd.100%=36136.100%=26,47%
Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
225ml H2O = 225g H2O
=>\(C\%_{KCl}=\frac{25}{225}.100=11,11\%\)
b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
\(n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O +H2O ----->2 NaOH
Dung dịch A là NaOH
Theo PT: nNaOH = 2nNa2O=0,2(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(M\right)\)
c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .
\(n_{SO_3}=\frac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo PT : nH2SO4=nSO3=0,15(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
1
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa
=> mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam
Áp dụng công thức tính độ tan:S=mct\mdm.100=14,36\40.100=35,9gam
2
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước.
Ở 20 độ C thì 50 gam đường glucozo tan được trong 250 gam nước.
Suy ra 100 gam nước hòa tan được 50.100\250=20 gam đường.
Vậy độ tan của đường là 20 gam.
4a) mNaCl = 20×30\100=6(g)
mdd sau khi pha thêm nước = 30 + 20 = 50 (g)
C% = 6\50.100%=12%
B) Nồng độ khi cô cạn còn là 25g
C% = 6\25.100%=24%
Bổ sung Câu 1 ( Linh làm chả liên quan đến đề hỏi )
\(n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
- TH1: Chỉ thu được NaHCO3
\(\Rightarrow n_{NaHCO3}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHCO3}=0,3.84=25,2\left(g\right)\left(loai\right)\)
- TH2: Chỉ thu được Na2CO3.
\(n_{Na2CO3}=0,5n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na2CO3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\left(loai\right)\)
- TH3: dư NaOH
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Sau phản ứng tạo x mol Na2CO3. Dư 0,3-2x mol NaOH
\(\Rightarrow106x+40.\left(0,3-2x\right)=14,6\)
\(\Rightarrow x=0,1=n_{CO2}\left(TM\right)\)
\(n_{khi}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCO_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{MgCO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,2.24+84.0,1=13,2\left(g\right)\)
- TH4: tạo 2 muối NaHCO3 (a mol) và Na2CO3 (b mol)
\(\Rightarrow a+2b=0,3\left(1\right)\)
Mặt khác , \(84a+106b=14,6\left(2\right)\)
(1)(2) => nghiệm âm (loại)
1.Hỗn hợp khí thu được gồm H2 và CO2 có tổng mol = 6,72/22,4= 0,3 mol
----> nCO2 < 0,3 mol
hỗn hợp khí cho vào NaOH chỉ có CO2 phản ứng
nNaOH/nCO2 > 1 (vì nCO2 < 0,3) --> dung dịch B có 2 khả năng:
TH1: B gồm 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ; NaOH hết
Gọi nNa2CO3=x ; nNaHCO3 = 0,3-2x
-> m=106x + (0,3-2x).84= 14,6 --> x=0,171 ( loại vì nNa2CO3 = 0,171.2=0,342 > nNaOH)
TH2. B gồm Na2CO3 và NaOH dư
Gọi nCO2= x --> nNa2CO3=x -> nNaOH= 0,3-2x
m=106x + (0,3-2x).40 = 14,6
--> x= 0,1 mol ---> nCO2=0,1 mol ; nH2= 0,2 mol
2.
Ta có phương trình phản ứng:
Khi thêm Ba(OH)2 ta có phản ứng:
--> nMg= 0,2 ; nMgCO3 = 0,1
--> m=0,2.24 + 0,1.84= 13,2 g
Chọn D
Dung dịch có thể sử dụng để nhận biết 2 dung dịch N a 2 S O 4 và N a 2 C O 3 là : Dung dịch HCl