Choose the correct answer A, B, or c to complete each sentence.
Don't forget _____ your identity card with you to the interview.
A. taking
B. take
C. to take
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích:
A. take off: cởi ra
B. take apart: tách ra
C. take in: hấp thụ
D. take up: chiếm (không gian), bắt đầu một thói quen
Dịch nghĩa. Đừng quên tháo giày ra khi bạn bước vào nhà của người Nhật.
1. My friend forgot _______ a book back to the library, so she had to pay a fine.
A. take B. to take C. taking D. to be taken
2. Would you please remind her ________ me tomorrow morning? A. calling B. to call C. call D. to calling
3. John volunteered ______ the food supply to the victims in the flood area. A. take B. to take C. taking D. to be taken
4. My friend Mary is a blabbermouth! She can’t resist _______ everyone what she heard from me. A. tell B. to tell C. telling D. to telling
5. The man finally admitted _____ responsible for the accident last week. A. to be B. for to be C. for being D. being
6. The union members discussed _______ the next meeting until next week. A. postponing B. to postpone C. postpone D. to postponing
7. I have been having a lot of trouble with my old car the last couple of months. I am thinking about ________ a new one. A. to buy B. buy C. buying D. being bought
8. Mary appeared _______, but she wasn’t. She was only pretending. A. to asleep B. to be asleep C. being asleep D. be asleep
9. Johnny is only nine, but he intends ______ a singer when he grows up. A. be B. to be C. being D. Both B and c are correct.
10. It was cold and snowy last Sunday, so we postponed _______ the botanical gardens until next Sunday. A. visiting B. to visit C. visited D. being visited
Chọn D
Cấu trúc: Take + sth+ with a pinch of salt: không tin hoàn toàn vào cái mình được nghe.
Chọn B.
Đáp án B.
take on: thuê, tuyển
A. fire: sa thải
B. employ: thuê
C. lay off: sa thải
D. apply: nộp đơn xin
Dịch: Công ty phải thuê 200 nhân viên để hoàn thành kế hoạch.
Đáp án D
- Take up: bắt đầu (một sở thích)
E.g: I want to take up cycling.
- Take in: tiếp thu, hiểu
E.g: It was an interesting lecture but there was Just too much to take in.
- Take off: cởi, tháo (quần áo, mũ,...), cất cánh (máy bay)
E.g: He took off his shoes,
Đáp án D (Nhớ cởi giày ra khi bạn bước vào đền thờ.)
Kiến thức kiểm tra: Cụm thành ngữ
take sth/sb for granted: coi ai/cái gì đó là một điều hiển nhiên
Tạm dịch: Hãy nhớ trân trọng những điều mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên coi những điều đó là đương nhiên.
Chọn D
Các phương án khác:
A. as a rule = always: luôn luôn
B. as usual: như thường lệ
C. out of habit: như một thói quen
Đáp án : C
Vế 1 là lời khuyên->”should”, vế 2 là dự đoán 1 điều có thề xảy ra->” may”hoặc “might”=> should/might.
Đáp án D
As a rule: như một thói quen
As usual: như thường lệ
Out of habit: theo thói quen
Cụm từ: take sb for granted [ xem là đương nhiên/ hiển nhiên]
Câu này dịch như sau: Hãy nhớ trân trọng/ biết ơn những việc mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên xem những việc đó là điều hiển nhiên
Đáp án: C
Forget + to V (quên phải làm gì)