Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
You mustn't (A) to drive (B) a car if (C) you don't have (D) a driving licence
A. mustn't
B. to drive
C. if
D. don't have
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Sửa lỗi: careful —» carefully
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.
A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu
B. borrow (v) = mượn
Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.
Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.
C. promise (v) = hứa
Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.
Đáp án D
Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Sửa lỗi: careful => carefully
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.
A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu
B. borrow (v) = mượn
Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.
Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.
C. promise (v) = hứa
Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể
Chọn D
Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Sửa lỗi: careful —» carefully
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.
A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu
B. borrow (v) = mượn
Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.
Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.
C. promise (v) = hứa
Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.
Đáp án : C
Việc lái xe đã bắt đầu xảy ra từ trước khi John nhận ra -> chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đáp án C
Sửa wanted => want.
Cấu trúc Câu điều kiện loại 1: If S V, S will V , dùng để chỉ điều kiện có thể xảy ra.
Dịch: Nếu bạn muốn được chọn vào công việc này, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực đó.
Đáp án B