Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Sửa lỗi: careful —» carefully
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.
A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu
B. borrow (v) = mượn
Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.
Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.
C. promise (v) = hứa
Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.
Chọn D
Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Sửa lỗi: careful —» carefully
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.
A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu
B. borrow (v) = mượn
Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.
Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.
C. promise (v) = hứa
Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tôi sẽ cho bạn mượn sách nhưng bạn phải hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới.
= C. Nếu bạn hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới, tôi sẽ cho bạn mượn nó.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V-inf => Đáp án A và B sai.
Đáp án D. Nếu bạn hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới, tôi sẽ không cho bạn mượn nó. sai về nghĩa.
Đáp án C
Giải thích: trạng từ đi trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. Trong câu, tính từ là “prepared” (được chuẩn bị)
=> “careful” phải là trạng từ => sửa thành “carefully”
Dịch nghĩa: Thậm chí trong những chuyến đi được chuẩn bị kĩ lưỡng nhất, các vấn đề vẫn thỉnh thoảng xảy ra
Đáp án C
“buying or purchasing” → “buying” hoặc “purchasing” (chỉ dùng 1 trong 2 từ)
Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ.
Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng, những người có thể đến cửa nhà của bạn.
C
Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ.
Tạm dịch: Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng, những người có thể đến cửa nhà của bạn.
Đáp án C.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn D.
Đáp án D. going => go
Ta có cấu trúc: used to V: đã từng (chỉ thói quen với việc làm gì trong quá khứ).
Dịch: Khi bạn sống ở Miami, bạn có đi tới bãi biển không?
Đáp án D
Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Sửa lỗi: careful => carefully
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.
A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu
B. borrow (v) = mượn
Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.
Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.
C. promise (v) = hứa
Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể