Tìm ba số p, q và r biết tỷ lệ p : q : r bằng 7 : 2 : 8 và số thứ nhất lớn hơn số thứ hai 0,25 đơn vị.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài, ta có:
Số p: |-----|-----|-----|-----|-----| 6 đơn vị
Số q: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|
Số r : |-----|-----|-----|
Chữ số p là:
6 : ( 6 -5 ) x 5 = 5
Chữ số q là:
6 : ( 6 - 5 ) x 6 = 6
Vì cả 2 chữ số p và q đều là 5 và 6 theo đúng tỉ lệ của nó nên chữ số r chỉ có thể là 3.
Vậy ba số p, q và r là 5, 6 và 3.
A, mình bị nhầm:
( Sơ đồ vẫn như vậy nha )
Số thứ nhất là:
6 : ( 6 - 5 ) x 5 = 30
Số thứ hai là:
30 + 6 = 36
Vì cả 2 số đều gấp tỉ số của nó 6 lần nên số thứ ba là:
3 x 6 = 18
Vậy 3 số p, q và r là 30, 36 và 18.
Ta có: p = 7 phần; q = 3 phần; r = 9 phần
Hiệu số phần của p và r là:
9 - 7 = 2 (phần)
Giá trị 1 phần là:
14 : 2 = 7 (đơn vị)
Số thứ nhất là:
7 x 7 = 49
Số thứ 2 là:
7 x 3 = 21
Số thứ 3 là:
7 x 9 = 63
Đáp số : p = 49; q = 21; r = 63
\(\dfrac{r}{7}\) = \(\dfrac{s}{4}\) = \(\dfrac{t}{6}\)
Áp dụng tính chất tỉ dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{r}{7}\) = \(\dfrac{t}{6}\) = \(\dfrac{r-t}{7-6}\) = \(\dfrac{0,09}{1}\) = 0,09
\(r\) = 0,09 \(\times\) 7 = 0,63
\(t\) = 0,09 \(\times\) 6 = 0,54
\(s\) = \(\dfrac{r}{7}\) \(\times\) 4 = 0,36
Tìm ba số r, s và t biết tỷ lệ r : s : t bằng 3 : 4 : 6 và số thứ nhất bé hơn số thứ ba 0,15 đơn vị.
Vì r:s:t = 3:7:9 nên r/3=s/7=t/9 (1)
mà s-r= 0,36 (2)
Từ (1) và (2) suy ra r/3 = s/7 = t/9 = s-r/ 7-3 = 0,36/4 =0,09
=> r= 0,27 ; s= 0,63 ; t=0,81
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Số r !____!____!____!
Số s !____!____!____!____!____!____!____!
Số t !____!____!____!_____!____!____!____!____!____!
Theo bài ra, hiệu số phần bằng nhau của số r và số s là:
7 - 3 = 4 ( phần )
Giá trị một phần của mỗi số là:
0,36 : 4 = 0,09
Số r là:
0,09 x 3 = 0,27
Số s là:
0,09 x 7 = 0,63 ( hoặc 0,27 + 0,36 = 0,63 )
Số t là:
0,09 x 9 = 0,81
Đáp số: Số r: 0,27.
Số s: 0,63
Số t: 0,81.